XKC-Y25 giao tiếp Pic16F, Cảm biến mực nước không tiếp xúc + Loa

cam-bien-muc-nuoc-khong-tiep-xuc-xkc-y25-giao-tiep-pic16f-kich-loa-canh-bao

XKC-Y25 giao tiếp Pic16F là dùng Cảm biến mực chất lỏng không tiếp xúc được sử dụng để xác định mực chất lỏng đạt tới vị trí đặt cảm biến, xuất tín hiệu ngõ ra mức cao hoặc thấp kèm đèn báo. Cảm biến có thể xuyên qua các thành bình phi kim loại, vì không không tiếp xúc với chất lỏng hoặc đặt phía trong bồn nên có độ bền cao, sử dụng được lâu dài. Cảm biến mực chất lỏng cho độ chính xác và độ nhạy tốt. Cảm biến mực chất lỏng không tiếp xúc Y25 Non-contact Liquid Level Sensor được sử dụng để gắn lên thành bồn, bình, hồ cá bằng phi kim, giúp xác định mực chất lỏng đạt tới vị trí đặt cảm biến, cảm biến có khả năng xuyên qua các thành phi kim dày, vì không không tiếp xúc với chất lỏng hoặc đặt phía trong bồn nên có độ bền và độ an toàn cao, thường được dùng để xác định mực nước hoặc chất lỏng bất kỳ.  

 
Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử

 

Table of Contents

1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

1.1 Vi điều khiển PIC trong mạch đọc cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

a. Giới thiệu

  • PIC là một họ vi điều khiển RISC được sản xuất bởi công ty Microchip Technology.
  • Dòng PIC đầu tiên là PIC1650 sau đó phát triển lên nhiều dòng khác nhau như:
  • Pic10F
  • Pic12F
  • Pic16F
  • Pic18F
  • Pic24F
  • Pic32F

Vi điều khiển Pic16f877a cắm và dán
các ứng dụng của vi điều khiển

 
 

b. Đặc điểm thực thi tốc độ cao CPU RISC là:

  • Có 35 lệnh đơn.
  • Thời gian thực hiện tất cả các lệnh là 1 chu kì máy, ngoại trừ lệnh rẽ nhánh là 2.
  • Tốc độ hoạt động: + Ngõ vào xung clock có tần số 20MHz. + Chu kì lệnh thực hiện lệnh 200ns.
  • Có nhiều nguồn ngắt.
  • Có 3 kiểu định địa chỉ trực tiếp, gián tiếp và tức thời.

c. Cấu trúc đặc biệt của vi điều khiển

  • Bộ dao động nội chính xác + Sai số ± 1% + Có thể lựa chọn tần số từ 31 kHz đến 8 Mhz bằng phần mềm. + Cộng hưởng bằng phần mềm. + Chế độ bắt đầu 2 cấp tốc độ. + Mạch phát hiện hỏng dao động thạch anh cho các ứng dụng quan trọng. + Có chuyển mạch nguồn xung clock trong quá trình hoạt động để tiết kiệm công suất.
  • Có chế độ ngủ để tiết kiệm công suất.
  • Dãy điện áp hoạt động rộng từ 2V đến 5,5V.
  • Tầm nhiệt độ làm việc theo chuẩn công nghiệp.
  • Có mạch reset khi có điện (Power On Reset – POR).
  • Có bộ định thời chờ ổn định điện áp khi mới có điện (Power up Timer – PWRT) và bộ định thời chờ dao động hoạt động ổn định khi mới cấp điện (Oscillator Startup Timer – OST).
  • Có mạch tự động reset khi phát hiện nguồn điện cấp bị sụt giảm, cho phép lựa chọn bằng phần mềm (Brown out Reset – BOR).
  •  Có bộ định thời giám sát (Watchdog Timer – WDT) dùng dao động trong chip cho phép bằng phần mềm (có thể định thời lên đến 268 giây).
  • Đa hợp ngõ vào reset với ngõ vào có điện trở kéo lên.
  • Có bảo vệ code đã lập trình.
  • Bộ nhớ Flash cho phép xóa và lập trình 100,000 lần.
  • Bộ nhớ Eeprom cho phép xóa và lập trình 1,000,000 lần và có thể tồn tại trên 40 năm.
  • Cho phép đọc/ghi bộ nhớ chương trình khi mạch hoạt động.
  • Có tích hợp mạch gỡ rối.

d. Cấu trúc nguồn công suất thấp

  •  Chế độ chờ: dòng tiêu tán khoảng 50nA, sử dụng nguồn 2V.
  • Dòng hoạt động. + 11µA ở tần số hoạt động 32kHz, sử dụng nguồn 2V. + 220µA ở tần số hoạt động 4MHz, sử dụng nguồn 2V.
  • Bộ định thời Watchdog Timer khi hoạt động tiêu thụ 1,4µA, điện áp 2V.

e. Cấu trúc ngoại vi

  • Có 35 chân I/O cho phép lựa chọn hướng độc lập: + Mỗi ngõ ra có thể nhận/cấp dòng lớn khoảng 25mA nên có thể trực tiếp điều khiển led + Có các port báo ngắt khi có thay đổi mức logic. + Có các port có điện trở kéo lên bên trong có thể lập trình. + Có ngõ vào báo thức khỏi chế độ công suất cực thấp.
  • Có module so sánh tương tự: + Có 2 bộ so sánh điện áp tương tự + Có module nguồn điện áp tham chiếu có thể lập trình. + Có nguồn điện áp tham chiếu cố định có giá trị bằng 0,6V. + Có các ngõ vào và các ngõ ra của bộ so sánh điện áp. + Có chế độ chốt SR.
  • Có bộ chuyển đổi tương tự sang số: Có 14 bộ chuyển đổi tương tự với độ phân giải 10 bit.
  • Có timer0: 8 bit hoạt động định thời/đếm xung ngoại có bộ chia trước có thể lập trình.
  • Có timer1: + 16 bit hoạt động định thời/đếm xung ngoại có bộ chia trước có thể lập trình. + Có ngõ vào cổng của timer1 để có thể điều khiển timer1 đếm từ tín hiệu bên ngoài. + Có bộ dao động công suất thấp có tần số 32kHz.
  • Có timer2: 8 bit hoạt động định thời với thanh ghi chu kỳ, có bộ chia trước và chia sau.
  • Có module capture, compare và điều chế xung PWM+ nâng cao + Có bộ capture 16 bit có thể đếm được xung với độ phân giải cao nhất là 12,5ns. + Có bộ điều chế xung PWM với số kênh ngõ ra là 1, 2 hoặc 4, có thể lập trình với tần số lớn nhất là 20kHz. + Có ngõ ra PWM điều khiển lái.
  • Có module capture, compare và điều chế xung PWM + Có bộ capture 16 bit có thể đếm được xung với chu kỳ cao nhất là 12,5ns. + Có bộ so sánh 16 bit có thể so sánh xung đếm với chu kỳ lớn nhất là 200ns + Có bộ điều chế xung PWM có thể lập trình với tần số lớn nhất là 20kHz.
  • Có thể lập trình trên bo ISP thông qua 2 chân.
  • Có module truyền dữ liệu nối tiếp đồng bộ MSSP hổ trợ chuẩn truyền 3 dây SPI, chuẩn I2C ở 2 chế độ chủ và tớ.

f. Cấu trúc của vi điều khiển

cấu hình của vi điều khiển pic Các khối bên trong vi điều khiển bao gồm:
  • Có khối thanh ghi định cấu hình cho vi điều khiển.
  • Có khối bộ nhớ chương trình có nhiều dung lượng cho 5 loại khác nhau.
  • Có khối bộ nhớ ngăn xếp 8 cấp (8 level stack).
  • Có khối bộ nhớ Ram cùng với thanh ghi FSR để tính toán tạo địa chỉ cho 2 cách truy xuất gián tiếp và trực tiếp.
  • Có thanh ghi lệnh (Instruction register) dùng để lưu mã lệnh nhận về từ bộ nhớ chương trình.

 g. Cấu hình bên trong của vi điều khiển

cấu hình bên trong của vi điều khiển
  • Có thanh ghi trạng thái (status register) cho biết trạng thái sau khi tính toán của khối ALU.
  • Có thanh ghi FSR.
  • Có khối ALU cùng với thanh ghi working hay thanh ghi A để xử lý dữ liệu.
  • Có khối giải mã lệnh và điều khiển (Instruction Decode and Control).
  • Có khối dao động nội (Internal Oscillator Block).
  • Có khối dao động kết nối với 2 ngõ vào OSC1 và OSC2 để tạo dao động.
  • Có khối các bộ định thời khi cấp điện PUT, có bộ định thời chờ dao động ổn định, có mạch reset khi có điện, có bộ định thời giám sát watchdog, có mạch reset khi phát hiện sụt giảm nguồn.
  • Có khối bộ dao động cho timer1 có tần số 32kHz kết nối với 2 ngõ vào T1OSI và T1OSO.
  • Có khối CCP2 và ECCP.
  • Có khối mạch gỡ rối (In-Circuit Debugger IDC).
  • Có khối timer0 với ngõ vào xung đếm từ bên ngoài là T0CKI.
  • Có khối truyền dữ liệu đồng bộ/bất đồng bộ nâng cao.
  • Có khối truyền dữ liệu đồng bộ MSSP cho SPI và I2C.
  • Có khối bộ nhớ Eeprom 256 byte và thanh ghi quản lý địa chỉ EEADDR và thanh ghi dữ liệu EEDATA.
  • Có khối chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số ADC.
  • Có khối 2 bộ so sánh với nhiều ngõ vào ra và điện áp tham chiếu.
  • Có khối các port A, B, C, E và D
sơ đồ chân vi dieu khiển pic

a. Chức năng các chân của portA

  • Chân RA0/AN0/ULPWU/C12IN0- (2): có 4 chức năng: + RA0: xuất/ nhập số – bit thứ 0 của port A. + AN0: ngõ vào tương tự của kênh thứ 0.
  • Chân RA1/AN1/C12IN1- (3): có 3 chức năng: + RA1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port A. + AN1: ngõ vào tương tự của kênh thứ 1
  • Chân RA2/AN2/VREF-/CVREF/C2IN+ (4): có 5 chức năng: + RA2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port A. + AN2: ngõ vào tương tự của kênh thứ 2. + VREF-: ngõ vào điện áp chuẩn (thấp) của bộ ADC. CVREF: điện áp tham chiếu VREF ngõ vào bộ so sánh.
  •  Chân RA3/AN3/VREF+/C1IN+ (5): có 4 chức năng: RA3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port A. AN3: ngõ vào tương tự kênh thứ 3. VREF+: ngõ vào điện áp chuẩn (cao) của bộ A/D. C1IN+: ngõ vào dương của bộ so sánh C1. Chân RA4/TOCKI/C1OUT (6): có 3 chức năng:
  •  RA4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port A. TOCKI: ngõ vào xung clock từ bên ngoài cho Timer0. C1OUT: ngõ ra bộ so sánh 1. Chân RA5/AN4/ SS / C2OUT (7): có 4 chức năng: RA5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port A. AN4: ngõ vào tương tự kênh thứ 4.  + SS : ngõ vào chọn lựa SPI tớ (Slave SPI device). C2OUT: ngõ ra bộ so sánh 2. 
  •  Chân RA6/OSC2/CLKOUT (14): có 3 chức năng: + RA6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port A. + OSC2: ngõ ra dao động thạch anh. Kết nối đến thạch anh hoặc bộ cộng hưởng.
  • Chân RA7/OSC1/CLKIN (13): có 3 chức năng. + RA7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port A. + OSC1: ngõ vào dao động thạch anh hoặc ngõ vào nguồn xung ở bên ngoài.

b. Chức năng các chân của portB

  • Chân RB0/AN12/INT (33): có 3 chức năng: + RB0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port B. + AN12: ngõ vào tương tự kênh thứ 12. INT: ngõ vào nhận tín hiệu ngắt ngoài. Chân RB1/AN10/C12IN3- (34): có 3 chức năng:
  •  RB1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port B. AN10: ngõ vào tương tự kênh thứ 10. C12IN3-: ngõ vào âm thứ 3 của bộ so sánh C1 hoặc C2. Chân RB2/AN8 (35): có 2 chức năng:
  •  RB2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port B. AN8: ngõ vào tương tự kênh thứ 8. Chân RB3/AN9/PGM/C12IN2 (36): có 4 chức năng:
  •  RB3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port B. AN9: ngõ vào tương tự kênh thứ 9. PGM: Chân cho phép lập trình điện áp thấp ICSP. C12IN1-: ngõ vào âm thứ 2 của bộ so sánh C1 hoặc C2 Chân RB4/AN11 (37): có 2 chức năng:
  •  RB4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port B. AN11: ngõ vào tương tự kênh thứ 11. Chân RB5/ AN13/T1G (38): có 3 chức năng:
  •  RB5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port B. AN13: ngõ vào tương tự kênh thứ 13. T1G (Timer1 gate input): ngõ vào Gate cho phép time1 đếm dùng để đếm độ rộng xung. + Chân RB6/ICSPCLK (39): có 2 chức năng:
  •  RB6: xuất/nhập số. + ICSPCLK: xung clock lập trình nối tiếp. Chân RB7/ICSPDAT (40): có 2 chức năng:
  •  RB7: xuất/nhập số. ICSPDAT: ngõ xuất nhập dữ liệu lập trình nối tiếp.

c. Chức năng các chân của portC

  • Chân RC0/T1OSO/T1CKI (15): có 3 chức năng: RC0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port C. T1OSO: ngõ ra của bộ dao động Timer1. T1CKI: ngõ vào xung clock từ bên ngoài Timer1.
  • Chân RC1/T1OSI/CCP2 (16): có 3 chức năng: RC1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port C. T1OSI: ngõ vào của bộ dao động Timer1. CCP2: ngõ vào Capture2, ngõ ra compare2, ngõ ra PWM2.
  •  Chân RC2 /P1A/CCP1 (17): có 3 chức năng: RC2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port C. P1A: ngõ ra PWM. CCP1: ngõ vào Capture1, ngõ ra compare1, ngõ ra PWM1.
  •  Chân RC3/SCK/SCL (18): có 3 chức năng: RC3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port C. SCK: ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ngõ ra của chế độ SPI. SCL: ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ngõ ra của chế độ I2C.
  •  Chân RC4/SDI/SDA (23): có 3 chức năng: RC4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port C. SDI: ngõ vào dữ liệu trong truyền dữ liệu kiểu SPI. SDA: xuất/nhập dữ liệu I2C.
  •  Chân RC5/SDO (24): có 2 chức năng: RC5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port C. SDO: ngõ xuất dữ liệu trong truyền dữ liệu kiểu SPI.
  •  Chân RC6/TX/CK (25): có 3 chức năng: RC6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port C. TX: ngõ ra phát dữ liệu trong chế độ truyền bất đồng bộ USART. CK: ngõ ra cấp xung clock trong chế độ truyền đồng bộ USART.
  •  Chân RC7/RX/DT (26): có 3 chức năng: RC7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port C. RX: ngõ vào nhận dữ liệu trong chế độ truyền bất đồng bộ EUSART. DT: ngõ phát và nhận dữ liệu ở chế độ truyền đồng bộ EUSART.

d. Chức năng các chân của portD

  •  Chân RD0 (19): có 1 chức năng: RD0: xuất/nhập số – bit thứ 0 của port D.
  •  Chân RD1 (20): có 1 chức năng: RD1: xuất/nhập số – bit thứ 1 của port D.
  • Chân RD2 (21): có 1 chức năng: RD2: xuất/nhập số – bit thứ 2 của port D.
  •  Chân RD3 (22): có 1 chức năng: RD3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port D.
  •  Chân RD4 (27): có 1 chức năng: RD4: xuất/nhập số – bit thứ 4 của port D.
  •  Chân RD5/ P1B (28): có 2 chức năng: RD5: xuất/nhập số – bit thứ 5 của port D. P1B: ngõ ra PWM.
  •  Chân RD6/ P1C (29): có 2 chức năng: RD6: xuất/nhập số – bit thứ 6 của port D. P1C: ngõ ra PWM.
  •  Chân RD7/P1D (30): có 2 chức năng: RD7: xuất/nhập số – bit thứ 7 của port D. P1D: ngõ ra tăng cường CPP1

e. Chức năng các chân của portE

  •  Chân RE0/AN5 (8): có 2 chức năng: RE0: xuất/nhập số. AN5: ngõ vào tương tự 5.
  •  Chân RE1/AN6 (9): có 2 chức năng: RE1: xuất/nhập số. AN6: ngõ vào tương tự kênh thứ 6.
  •  Chân RE2/AN7 (10): có 2 chức năng: RE2: xuất/nhập số. AN7: ngõ vào tương tự kênh thứ 7.
  •  Chân RE3/ MCLR /VPP (1): có 3 chức năng: RE3: xuất/nhập số – bit thứ 3 của port E. MCLR : là ngõ vào reset tích cực mức thấp. VPP: ngõ vào nhận điện áp khi ghi dữ liệu vào bộ nhớ nội flash. Chân VDD (11), (32): Nguồn cung cấp dương từ 2V đến 5V. Chân VSS (12), (31): Nguồn cung cấp 0V.

1.2 Cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

a. Giới thiệu

Cảm biến mực chất lỏng không tiếp xúc được sử dụng để xác định mực chất lỏng đạt tới vị trí đặt cảm biến, xuất tín hiệu ngõ ra mức cao hoặc thấp kèm đèn báo. Cảm biến có thể xuyên qua các thành bình phi kim loại, vì không không tiếp xúc với chất lỏng hoặc đặt phía trong bồn nên có độ bền cao, sử dụng được lâu dài. Cảm biến mực chất lỏng cho độ chính xác và độ nhạy tốt.

Cảm biến mực chất lỏng không tiếp xúc Y25 Non-contact Liquid Level Sensor được sử dụng để gắn lên thành bồn, bình, hồ cá bằng phi kim, giúp xác định mực chất lỏng đạt tới vị trí đặt cảm biến, cảm biến có khả năng xuyên qua các thành phi kim dày, vì không không tiếp xúc với chất lỏng hoặc đặt phía trong bồn nên có độ bền và độ an toàn cao, thường được dùng để xác định mực nước hoặc chất lỏng bất kỳ. XKC-Y26-NPN là một cảm biến mực chất lỏng được thiết kế với đầu dò uốn dẻo chuyên dụng ôm khít xung quanh thành ống để xác định mực chất lỏng trong ống khi đạt tới vị trí đặt cảm biến, cảm biến mực nước này có khả năng xuyên qua các thành phi kim dày.

cam-bien-muc-nuoc-khong-tiep-xuc-xkc-y25-giao-tiep-arduino-kich-loa-canh-bao-1

 

b. Thông số kỹ thuật mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

  • Model: XKC-Y25-V
  • Điện áp sử dụng: 5 – 24VDC.
  • Dòng tiêu thụ: 200mA
  • Độ dày thành bồn có thể xuyên qua: 0~20mm.
  • Chất liệu bồn chứa có thể cảm biến được: Phi Kim.
  • Ngõ ra: mức cao, mức thấp
  • Nhiệt độ hoạt động: -20~100 độ C.
  • Độ ẩm hoạt động: 5%~100%
  • Kích thước: 29 x 29 x 16mm
  • Nhiệt Độ: 0 – 85 Độ C. 
  • Chiều dài dây: 45cm
  • Chất liệu nhựa: ABS
  • Thời gian đáp ứng: 500ms
  • Chống nước IP65
  • MODE Nối vào GNG => Phát hiện có nước OUT mức 0v, Không có nước mức cao (5 -24V )
  • MODE Không nối GND => Phát hiện có nước OUT mức Cao (5 – 24V ), Không có nước mức

c. Chức năng các chân mực nước không tiếp xúc XKC-Y25

  • Màu nâu: VCC (Cấp nguồn từ 5~24VDC).
  • Màu vàng: OUTPUT SIGNAL, mức cao = điện áp đầu vào, mức thấp = 0V
  • Màu xanh dương: GND, Chân mass 0VDC.
  • Màu Đen: Mode, chân chọn mức tín hiệu kích ngõ ra lúc Active
    • Mức thấp (nếu nối Mode xuống GND)
    • Mức cao (nếu nối Mode với VCC).

d. Ứng dụng cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

  • Xác định mực chất lỏng trong bể chứa, các ứng dụng y tế, công nghiệp,…

1.3 Loa 5V cho đề tài đọc cảm biến mực nước không tiếp xúc XCK-Y25 giao tiếp Pic16F

a. Giới thiệu

Còi Buzzer 5VDC có tuổi thọ cao, hiệu suất ổn định, chất lượng tốt, được sản xuất nhỏ gọn phù hợp thiết kế với các mạch còi buzzer nhỏ gọn, mạch báo động.

cam-bien-lua-flame-giao-tiep-arduino-hien-thi-lcd1602-1

b. Thông số kỹ thuật

  • Nguồn : 3.5V – 5.5V
  • Dòng điện tiêu thụ: <25mA
  • Tần số cộng hưởng: 2300Hz ± 500Hz
  • Biên độ âm thanh: >80 dB
  • Nhiệt độ hoạt động:-20 °C đến +70 °C
  • Kích thước : Đường kính 12mm, cao 9,7mm

2. Hướng dẫn đồ án cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng

cam-bien-muc-nuoc-khong-tiep-xuc-xkc-y25-giao-tiep-arduino-kich-loa-canh-bao-1 cam-bien-muc-nuoc-khong-tiep-xuc-xkc-y25-giao-tiep-arduino-kich-loa-canh-bao

Phần mềm

#define pinobuzzer 7
#define pinosensor 5
int valor;
void setup()
{
  Serial.begin(9600);
  pinMode(7, OUTPUT);
  pinMode(5, INPUT_PULLUP);
}
void loop()
{
  //Faz a leitura do sensor de liquido
  valor = digitalRead(pinosensor);
  //Caso seja 0, aciona o buzzer
  if (valor <= 0)
  {
    digitalWrite(pinobuzzer, HIGH);
  }
  else
  {
    digitalWrite(pinobuzzer, LOW);
  }
  //Mostra o valor do sensor no Serial Monitor
  Serial.print("Sensor: ");
  Serial.println(valor);
  //Aguarda 200ms e repete o processo
  delay(200);
}

3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển hiển thị thông tin ban đầu. Lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F trả về tín hiệu thông qua chuẩn giao tiếp IO với vi điều khiển, Khi nhận tín hiệu vi điều khiển tính toán, xử lý dữ liệu và xuất tín hiệu ra loa cảnh báo theo yêu cầu của người lập trình.

4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến mực nước không tiếp xúc XKC-Y25 giao tiếp Pic16F

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *