Sim800C giao tiếp Atmega dùng điều khiển thiết bị hoặc cảnh báo từ xa thông qua mạng di động. Dễ giao tiếp với vi điều khiển như Pic, 8051, AVR, Arduino… Module Sim800C được ứng dụng rộng rãi ngoài thực thế, các phòng thông minh, ngôi nhà thông minh, IOT…
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- FB : Huỳnh Nhật Tùng
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ: 106/14 Đường số 51, Phường 14, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp Atmega
1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader.
b. Chức năng của Atmega:
- PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
- PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.
Các chức năng khác
- Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
- VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
- GND: Chân 11 là chân nối đất.
- AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
- AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC.
- Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.
c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
Datasheets | Atmega16 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 32 |
Program Memory Size | 16KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 512B |
RAM Size | 1K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 8 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega16 |
d. Power
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega:- 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Kiến trúc của Atmega16
Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.- CPU
- ROM
- RAM
EEPROM
- Ngắt
- Module I / O analog và kỹ thuật số
Bộ định thời / Bộ đếm
- Watchdog timer
- Giao tiếp nối tiếp
1.2 Module Sim800C nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Thừa kế các chức năng từ các thế hệ module sim trước như sim800a, sim900a, sim900…, Module GSM sim 800L có khả năng nhắn tin SMS, nghe, gọi, GPRS, … như một điện thoại nhưng có kích thước nhỏ nhất trong các loại module SIM(25 mm x 22 mm). Điều khiển module sử dụng bộ tập lệnh AT dễ dàng và tiêu thụ điện năng nhỏ phù hợp cho các đồ án hoặc dư án cần dùng Pin hoặc Acquy
b. Thông số kỹ thuật
- Sử dụng IC GSM SIM800C
- Nguồn cấp: 3.4~4.2VDC
- Nhiệt độ hoạt động: -40 ~ +80 độ C
- Nhiệt độ bảo quản: -45 ~ +90 độ C
- Tốc độ dữ liệu truyền xuống: max. 85.6 kbps
- Tốc độ dữ liệu truyền lên: max. 85.6 kbps
- Coding scheme: CS-1, CS-2, CS-3 and CS-4
- Tích hợp TCP/IP
- Hỗ trợ gói Broadcast điều khiển kênh (PBCCH)
- Giao thức PAP cho kết nối PPP
- Dải tần số làm việc: 850/900/1800/1900M
- Chế độ điều khiển: lệnh AT (3GPP TS27.007)
- GPRS: Kết nối PPP, giao thức TCP / IP nhúng
- Các chức năng cơ bản: quay số / trả lời / SMS / GPRS truyền thông
- Chức năng mở rộng: MMS / DTMF / TTS / Bluetooth
- Tốc độ truyền nối tiếp: 1200 ~ 460800 bps
c. Chức năng các chân của module sim800C
- Chân NET: lắp anten , có thể dùng anten đi kèm hoặc ăn ten mở rộng .
- Chân VCC- GND : cấp nguồn dương- âm.
- RST: chân reset : sử dụng khi cần khởi động lại module sim .
- RXD – TXD : giao tiếp chuẩn serial đặc trưng của module sim.
- RING: đổ chuông khi có cuộc gọi đến
- DTR: Chân UART DTR
- SPKP, SPKN: ngõ ra âm thanh, nối với loa để phát âm thanh.
- MICP, MICN: ngõ vao âm thanh, phải gắn thêm Micro để thu âm thanh.
d. Tập lệnh AT của module sim800C cần giao tiếp vi điều khiển
Các lệnh chung
- Lệnh: AT<CR><LF>
- Mô tả : Kiểm tra đáp ứng của Module Sim 900A, nếu trả về OK thì Module hoạt động
- Lệnh: ATE[x]<CR><LF>
- Mô tả: Chế độ echo là chế độ phản hồi dữ liệu truyền đến của module Sim 900A, x = 1 bật chế độ echo , x = 0 tắt chế độ echo (bạn nên tắt chế độ này khi giao tiếp với vi điều khiển)
- Lệnh: AT+IPR=[baud rate]<CR><LF>
- Mô tả: cài đặt tốc độ giao tiếp dữ liệu với Module Sim800C, chỉ cài được các tốc độ sau
- baud rate : 0 (auto), 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200
- Lệnh: AT&W<CR><LF>
- Mô tả : lưu lại các lệnh đã cài đặt
Các lệnh điều khiển cuộc gọi
- Lệnh: AT+CLIP=1<CR><LF>
- Mô tả: Hiển thị thông tin cuộc gọi đến
- Lệnh: ATD[Số_điện_thoại];<CR><LF>
- Mô tả: Lệnh thực hiện cuộc gọi
- Lệnh: ATH<CR><LF>
- Mô tả: Lệnh thực hiện kết thúc cuộc gọi , hoặc cúp máy khi có cuộc gọi đến
- Lệnh: ATA<CR><LF>
- Mô tả: Lệnh thực hiện chấp nhận khi có cuộc gọi đến
Các lệnh điều khiển tin nhắn
- Lệnh: AT+CMGF=1<CR><LF>
- Mô tả: Lệnh đưa SMS về chế độ Text , phải có lệnh này mới gửi nhận tin nhắn dạng Text
- Lệnh: AT+CMGS=”Số_điện _thoại”<CR><LF>
- Đợi đến khi có ký tự ‘>’ được gửi về thì đánh nối dung tin nhắn
- Gửi mã Ctrl+Z hay 0x1A hoặc giá trị 26 để kết thúc nội dung và gửi tin nhắn
- Mô tả: Lệnh gửi tin nhắn
- Lệnh: AT+CMGR=x<CR><LF>
- x là địa chỉ tin nhắn cần đọc
- Mô tả: Đọc một nhắn vừa gửi đến, lệnh được trả về nội dung tin nhắn, thông tin người gửi, thời gian gửi
- Lệnh: AT+CMGDA=”DEL ALL”<CR><LF>
- Mô tả: Xóa toàn bộ tin nhắn trong các hộp thư
- Lệnh: AT+CNMI=2,2<CR><LF>
- Mô tả: Hiển thị nội dung tin nhắn ngay khi có tin nhắn đến
1.2 Cảm biến DHT11 dùng gọi điện, nhắn tin module sim800C giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu DHT11
Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ DHT11 là cảm biến rất thông dụng hiện nay vì chi phí rẻ và rất dễ lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 1 wire (giao tiếp digital 1 dây truyền dữ liệu duy nhất). Bộ tiền xử lý tín hiệu tích hợp trong cảm biến giúp bạn có được dữ liệu chính xác mà không phải qua bất kỳ tính toán nào. So với cảm biến đời mới hơn là DHT22 thì DHT11 cho khoảng đo và độ chính xác kém hơn rất nhiều.
b. Thông số kỹ thuật DHT11
- Nguồn: 3 -> 5 VDC.
- Dòng sử dụng: 2.5mA max (khi truyền dữ liệu).
- Đo tốt ở độ ẩm 2080%RH với sai số 5%.
- Đo tốt ở nhiệt độ 0 to 50°C sai số ±2°C.
- Tần số lấy mẫu tối đa 1Hz (1 giây 1 lần)
- Kích thước 15mm x 12mm x 5.5mm.
- 4 chân, khoảng cách chân 0.1”.
Lưu ý: Cảm biến này khi làm các bạn phải để ý chân, vì rất dễ chết khi các bạn cấp sai.
2. Hướng dẫn đồ án Module Sim800C giao tiếp Atmega hiển thị nhiệt độ, độ ẩm dht11
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng module sim
Phần mềm
#include <SoftwareSerial.h>
SoftwareSerial sim800c(2, 3); // RX,TX for Arduino and for the module it's TXD RXD, they should be inverted
#define button1 7 //Button pin, on the other pin it's wired with GND
bool button_State; //Button state
void setup()
{
pinMode(button1, INPUT_PULLUP); //The button is always on HIGH level, when pressed it goes LOW
sim800c.begin(9600); //Module baude rate, this is on max, it depends on the version
Serial.begin(9600);
delay(1000);
}
void loop()
{
button_State = digitalRead(button1); //We are constantly reading the button State
if (button_State == LOW) { //And if it's pressed
Serial.println("Button pressed"); //Shows this message on the serial monitor
delay(200); //Small delay to avoid detecting the button press many times
SendSMS(); //And this function is called
}
if (sim800c.available()){ //Displays on the serial monitor if there's a communication from the module
Serial.write(sim800c.read());
}
}
void SendSMS()
{
Serial.println("Sending SMS..."); //Show this message on serial monitor
sim800c.print("AT+CMGF=1\r"); //Set the module to SMS mode
delay(100);
sim800c.print("AT+CMGS=\"+84967551477\"\r"); //Your phone number don't forget to include your country code, example +212123456789"
delay(500);
sim800c.print("SIM800c is working"); //This is the text to send to the phone number, don't make it too long or you have to modify the SoftwareSerial buffer
delay(500);
sim800c.print((char)26);// (required according to the datasheet)
delay(500);
sim800c.println();
Serial.println("Text Sent.");
delay(500);
}
2. Hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, các thiết bị ban đầu tắt, lúc này vi điều khiển chờ khoảng 10 đến 15 giây để module sim800C khởi động xong. Khi khởi động xong vi điều khiển khởi tạo các tập lệnh AT cho module sim đã được định sẵn trong phần lập trình và gửi tin nhắn cho điện thoại để báo hiệu thành công. Khi nhấn nút trên hệ thống vi điều khiển đọc tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ, độ ẩm dht11 gửi vào, khi nhận tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi tin nhắn cho điện thoại thông qua module sim800C thông báo giá trị nhiệt độ, độ ẩm từ xa.
3. Cụ thể hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp Atmega
Chúc các bạn thành công…!!!