Sim800C giao tiếp At89s52, Nhắn tin, Gọi điện Sim800C + DHT11 + 8051

doc-cam-bien-nhiet-do-do-am-dht11-at89s52-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-sim800C

Sim800C giao tiếp At89s52 dùng điều khiển thiết bị hoặc cảnh báo từ xa thông qua mạng di động. Dễ giao tiếp với vi điều khiển như Pic, 8051, AVR, Arduino… Module Sim800C được ứng dụng rộng rãi ngoài thực thế, các phòng thông minh, ngôi nhà thông minh, IOT…  

 

Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử

 

1. Linh kiện cần thiết làm mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp At89s52

1.1 Vi điều khiển 8051 trong mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu

At89s52 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ 8051. At89s52 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 8KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (256x8KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI. Khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn. review-do-an-8051-at89s52
các ứng dụng của vi điều khiển

b. Chức năng của At89s52:

 

Số chânTên chânĐặc điểm
32-39Port 08 chân Địa chỉ và Dữ liệu / GPIO
1-8Port 18 chân GPIO 
21-28Port 28 chân GPIO
10-17Port 38 chân GPIO
9RSTChân Reset
18XTAL2Chân đầu ra của bộ tạo dao động bên ngoài
19XTAL1Chân đầu vào bộ tạo dao động bên ngoài
20GNDChân nối đất
40VCCChân cấp điện
31EA / VPPKích hoạt truy xuất bên ngoài / chân cấp nguồn kích hoạt Flash
30ALE / PROGChân chốt địa chỉ / Chân lập trình flash
29PSENChân cho phép lưu chương trình
Chân Port 0

Tất cả các cổng của AT89S52 là 8-bit có nghĩa là mỗi port có 8 chân đa chức năng. Các chân đầu vào / đầu ra này có thể được cấu hình cho các chức năng khác bằng cấu hình cách các thanh ghi cấu hình.  Nếu chúng ở trạng thái mức thấp, chúng hoạt động như các chân đầu vào trở kháng cao hai chiều. Nhưng nếu chúng được kéo lên mức cao, chúng được sử dụng làm chân đầu ra digital. Các chân Port0 cũng được sử dụng để cập nhật các byte thấp trong code đến bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài.

Chân Port 1

Tương tự như port 0, Port1 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân bộ định thời / bộ đếm 16 bit.

Số chânChức năng
P1.0T2
P1.1T2EX
P1.5MOSI
P1.6MISO
P1.7SCK
Chân Port 2

Giống như Port 1, Port2 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng để giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số chân được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân Bộ định thời / Bộ đếm 16 bit. Các chân Port2 cũng được sử dụng để cập nhật các byte cao trong code lên bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài. Chân port 3 Port 3 cũng là một cổng 8-bit và có 8 chân GPIO. Ngoài chức năng nhập / xuất, các chân này còn có một số tính năng đặc biệt.  Cổng 3 cũng được sử dụng để truyền dữ liệu nối tiếp UART, ngắt ngoài và thực hiện các thao tác đọc / ghi bộ nhớ dữ liệu bên ngoài.

Số chânChức năng
P3.0RXD
P3.1TXD
P3.2INT0
P3.3INT1
P3.4T0
P3.5T1
P3.6WR
P3.7RD

Tất cả các chân này là chân dữ liệu hai chiều và tương thích với chuẩn TTL. Chúng có thể là nguồn dòng sink hay source và tất cả đều có điện trở kéo lên bên trong để xác định đúng trạng thái.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật At89s52 (Dip)

DatasheetsAt89s52
Standard Package27
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyEmbedded – Atmel
SeriesAt89s
PackagingTube
Core Processor8051
Core Size8-Bit
Speed33MHz
ConnectivitySPI, UART / USART, USB
PeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT
Number of I /O32
Program Memory Size8KB
Program Memory TypeFLASH
EEPROM SizeNO
RAM Size256×8 Byte
Voltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 V
Data ConvertersNO
Oscillator TypeInternal
Operating Temperature-40°C ~ 85°C
Package / Case40-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)
Other NamesAt89s52

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

  • 8 KByte bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 
  • 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xoá
  • 128 Byte RAM
  • 64 KB vùng nhớ mã ngoài
  • 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.

f. Chức năng nội bật

  • Là bộ vi điều khiển công nghệ CMOS hiệu suất cao tích hợp công nghệ Flash
  • Hoạt động ở dải điện áp rộng 4 – 5.5V, vì vậy nó là một IC công suất thấp.
  • Thiết bị hỗ trợ lập trình bên trong ở cả chế độ page và byte của bộ nhớ Flash.
  • Tần số hoạt động lên đến 33MHz nhưng có thể thay đổi để tiết kiệm năng lượng.
  • Module có thời gian lập trình nhanh với 10.000 chu kỳ đọc / ghi.
  • Bộ nhớ RAM 256 × 8 bit.
  • Giao tiếp nối tiếp thông qua module UART song công.
  • Nó có một chân reset, ba bộ định thời 16 bit và tám bộ ngắt.
  • AT89S52 có hai chế độ nguồn. Đầu tiên là chế độ nhàn rỗi, trong đó thiết bị xử lý dừng hoạt động trong khi ngoại vi vẫn tiếp tục hoạt động. Thứ hai là chế độ tắt nguồn sẽ tạm dừng bộ dao động và các chức năng khác và lưu nội dung RAM.
  • Bộ đếm thời gian Watchdog để hoạt động khởi động thiết bị từ chế độ ngủ và có thể được kích hoạt hoặc hủy kích hoạt thông qua lập trình

1.2 Module Sim800C nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu Sim800C giao tiếp At89s52

Thừa kế các chức năng từ các thế hệ module sim trước như sim800a, sim900a, sim900…, Module GSM sim 800L  có khả năng nhắn tin SMS, nghe, gọi, GPRS, … như một điện thoại nhưng có kích thước nhỏ nhất trong các loại module SIM(25 mm x 22 mm). Điều khiển module sử dụng bộ tập lệnh AT dễ dàng và tiêu thụ điện năng nhỏ phù hợp cho các đồ án hoặc dư án cần dùng Pin hoặc Acquy

doc-cam-bien-nhiet-do-do-am-dht11-arduino-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-sim800C-1

b. Thông số kỹ thuật

  • Sử dụng IC GSM SIM800C
  • Nguồn cấp: 3.4~4.2VDC
  • Nhiệt độ hoạt động: -40 ~ +80 độ C
  • Nhiệt độ bảo quản: -45 ~ +90 độ C
  • Tốc độ dữ liệu truyền xuống: max. 85.6 kbps
  • Tốc độ dữ liệu truyền lên: max. 85.6 kbps
  • Coding scheme: CS-1, CS-2, CS-3 and CS-4
  • Tích hợp TCP/IP
  • Hỗ trợ gói Broadcast điều khiển kênh (PBCCH)
  • Giao thức PAP cho kết nối PPP
  • Dải tần số làm việc: 850/900/1800/1900M
  • Chế độ điều khiển: lệnh AT (3GPP TS27.007)
  • GPRS: Kết nối PPP, giao thức TCP / IP nhúng
  • Các chức năng cơ bản: quay số / trả lời / SMS / GPRS truyền thông
  • Chức năng mở rộng: MMS / DTMF / TTS / Bluetooth
  • Tốc độ truyền nối tiếp: 1200 ~ 460800 bps

c. Chức năng các chân của module sim800C

  • Chân NET: lắp anten , có thể dùng anten đi kèm hoặc ăn ten mở rộng .
  • Chân VCC- GND : cấp nguồn dương- âm.
  • RST: chân reset : sử dụng khi cần khởi động lại module sim .
  • RXD – TXD : giao tiếp chuẩn serial đặc trưng của module sim.
  • RING: đổ chuông khi có cuộc gọi đến
  • DTR: Chân UART DTR
  • SPKP, SPKN: ngõ ra âm thanh, nối với loa để phát âm thanh.
  • MICP, MICN: ngõ vao âm thanh, phải gắn thêm Micro để thu âm thanh.

d. Tập lệnh AT của module sim800C cần giao tiếp vi điều khiển

Các lệnh chung

  • Lệnh: AT<CR><LF>
  • Mô tả : Kiểm tra đáp ứng của Module Sim 900A, nếu trả về OK thì Module hoạt động

  • Lệnh: ATE[x]<CR><LF>
  • Mô tả: Chế độ echo là chế độ phản hồi dữ liệu truyền đến của module Sim 900A, x = 1 bật chế độ echo , x = 0 tắt chế độ echo (bạn nên tắt chế độ này khi giao tiếp với vi điều khiển)

  • Lệnh: AT+IPR=[baud rate]<CR><LF>
  • Mô tả:  cài đặt tốc độ giao tiếp dữ liệu với Module Sim800C, chỉ cài được các tốc độ sau
  • baud rate :    0  (auto), 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200

  • Lệnh:  AT&W<CR><LF>
  • Mô tả :  lưu lại các lệnh đã cài đặt

Các lệnh điều khiển cuộc gọi

  • Lệnh: AT+CLIP=1<CR><LF>
  • Mô tả: Hiển thị thông tin cuộc gọi đến

  • Lệnh: ATD[Số_điện_thoại];<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện cuộc gọi

  • Lệnh: ATH<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện kết thúc cuộc gọi , hoặc cúp máy khi có cuộc gọi đến

  • Lệnh: ATA<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện chấp nhận khi có cuộc gọi đến

Các lệnh điều khiển tin nhắn

  • Lệnh: AT+CMGF=1<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh đưa SMS về chế độ Text , phải có lệnh này mới gửi nhận tin nhắn dạng Text

  • Lệnh: AT+CMGS=”Số_điện _thoại”<CR><LF>
  • Đợi đến khi có ký tự ‘>’ được gửi về thì đánh nối dung tin nhắn   
  • Gửi mã Ctrl+Z  hay 0x1A hoặc giá trị 26 để kết thúc nội dung và gửi tin nhắn
  • Mô tả: Lệnh gửi tin nhắn

  • Lệnh: AT+CMGR=x<CR><LF>
  • x là địa chỉ tin nhắn cần đọc
  • Mô tả: Đọc một nhắn vừa gửi đến, lệnh được trả về nội dung tin nhắn, thông tin người gửi, thời gian gửi

  • Lệnh: AT+CMGDA=”DEL ALL”<CR><LF>
  • Mô tả:  Xóa toàn bộ tin nhắn trong các hộp thư

  • Lệnh: AT+CNMI=2,2<CR><LF>
  • Mô tả: Hiển thị nội dung tin nhắn ngay khi có tin nhắn đến

1.2 Cảm biến DHT11 dùng gọi điện, nhắn tin module sim800C giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu DHT11

Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ DHT11 là cảm biến rất thông dụng hiện nay vì chi phí rẻ và rất dễ lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 1 wire (giao tiếp digital 1 dây truyền dữ liệu duy nhất). Bộ tiền xử lý tín hiệu tích hợp trong cảm biến giúp bạn có được dữ liệu chính xác mà không phải qua bất kỳ tính toán nào. So với cảm biến đời mới hơn là DHT22 thì DHT11 cho khoảng đo và độ chính xác kém hơn rất nhiều.

Cảm biến dht11 Sim800C giao tiếp STM32

b. Thông số kỹ thuật DHT11

  • Nguồn: 3 -> 5 VDC.
  • Dòng sử dụng: 2.5mA max (khi truyền dữ liệu).
  • Đo tốt ở độ ẩm 2080%RH với sai số 5%.
  • Đo tốt ở nhiệt độ 0 to 50°C sai số ±2°C.
  • Tần số lấy mẫu tối đa 1Hz (1 giây 1 lần)
  • Kích thước 15mm x 12mm x 5.5mm.
  • 4 chân, khoảng cách chân 0.1”.

Lưu ý: Cảm biến này khi làm các bạn phải để ý chân, vì rất dễ chết khi các bạn cấp sai.

2. Hướng dẫn đồ án Module Sim800C giao tiếp At89s52 hiển thị nhiệt độ, độ ẩm dht11

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng module sim

doc-cam-bien-nhiet-do-do-am-dht11-arduino-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-sim800C

Phần mềm


#include <SoftwareSerial.h>
SoftwareSerial sim800c(2, 3); // RX,TX for Arduino and for the module it's TXD RXD, they should be inverted
#define button1 7 //Button pin, on the other pin it's wired with GND
bool button_State; //Button state
void setup()
{
  pinMode(button1, INPUT_PULLUP); //The button is always on HIGH level, when pressed it goes LOW
  sim800c.begin(9600);   //Module baude rate, this is on max, it depends on the version
  Serial.begin(9600);   
  delay(1000);
}
 
void loop()
{
  button_State = digitalRead(button1);   //We are constantly reading the button State
  if (button_State == LOW) {            //And if it's pressed
    Serial.println("Button pressed");   //Shows this message on the serial monitor
    delay(200);                         //Small delay to avoid detecting the button press many times
    SendSMS();                          //And this function is called

 }
 
  if (sim800c.available()){            //Displays on the serial monitor if there's a communication from the module
    Serial.write(sim800c.read()); 
  }
}
 
void SendSMS()
{
  Serial.println("Sending SMS...");               //Show this message on serial monitor
  sim800c.print("AT+CMGF=1\r");                   //Set the module to SMS mode
  delay(100);
  sim800c.print("AT+CMGS=\"+84967551477\"\r");  //Your phone number don't forget to include your country code, example +212123456789"
  delay(500);
  sim800c.print("SIM800c is working");       //This is the text to send to the phone number, don't make it too long or you have to modify the SoftwareSerial buffer
  delay(500);
  sim800c.print((char)26);// (required according to the datasheet)
  delay(500);
  sim800c.println();
  Serial.println("Text Sent.");
  delay(500);
}
 

2. Hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, các thiết bị ban đầu tắt, lúc này vi điều khiển chờ khoảng 10 đến 15 giây để module sim800C khởi động xong. Khi khởi động xong vi điều khiển khởi tạo các tập lệnh AT cho module sim800c giao tiếp pic16f đã được định sẵn trong phần lập trình và gửi tin nhắn cho điện thoại để báo hiệu thành công. Khi nhấn nút trên hệ thống vi điều khiển đọc tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ, độ ẩm dht11 gửi vào, khi nhận tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi tin nhắn cho điện thoại thông qua module sim800C thông báo giá trị nhiệt độ, độ ẩm từ xa.

3. Cụ thể hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim800C giao tiếp At89s52

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *