R305 giao tiếp Atmega, Cảm biến vân tay + LCD1602 + khóa cửa + AVR

cam-bien-van-tay-r307-giao-tiep-atmega-hien-thi-lcdc-kich-khoa-chot-dien-mo-cua

R305 giao tiếp Atmega  dòng khóa cửa điện tử hiện đại nhất hiện nay. Cùng với các dòng khóa mật mã, điều khiển, thẻ từ. Khóa cửa vân tay hay chính là khóa cửa dùng vân tay là loại khóa dùng vân tay thay cho chìa khóa để mở cửa, để ra vào nhà. Là loại khóa cửa với các tính năng thông minh. Sử dụng phương pháp sinh trắc học là nhận diện dấu vân tay. Phương pháp được sử dụng nhiều trong điều tra hình sự, giám định.

Nó là sự lựa chọn tốt nhất. Thay thế các loại chìa khóa cơ truyền thống thiếu an toàn. Còn chìa khóa cơ, không bền có thể bị hỏng qua một thời gian sử dụng. Dễ bị gỉ, cắt, cưa, đập hỏng hoặc làm giả chìa. Kèm theo là nhiều rắc rối đó là khi sử dùng. Mang khóa lỉnh kỉnh theo bên mình hoặc bạn đánh rơi, quên đâu đó thì không thể vào nhà. Bạn chỉ còn giải pháp phá khóa, tốn thời gian, làm lỡ dỡ công việc.  

 
Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử
 

Table of Contents

1. Linh kiện cần thiết làm mạch cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C.

Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader. review-do-an-avr-atmega Vi xử lý có rất nhiều loại bắt đầu từ 4 bit cho đến 32 bit, vi xử lý 4 bit hiện nay không còn nhưng vi xử lý 8 bit vẫn còn mặc dù đã có vi xử lý 64 bit. Lý do sự tồn tại của vi xử lý 8 bit là phù hợp với một số yêu cầu điều khiển trong công nghiệp. Các vi xử lý 32 bit, 64 bit thường sử dụng cho các máy tính vì khối lượng dữ liệu của máy tính rất lớn nên cần các vi xử lý càng mạnh càng tốt. Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp sử dụng các vi xử lý 8 bit hay 16 bit như hệ thống điện của xe hơi, hệ thống điều hòa, hệ thống điều khiển các dây chuyền sản xuất, … các ứng dụng của vi điều khiển

b. Chức năng của Atmega:

  • PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
  • PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)

DatasheetsAtmega16
Standard Package27
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyEmbedded – Atmel
SeriesAtmega
PackagingTube
Core ProcessorAVR
Core Size8-Bit
Speed16MHz
ConnectivityI²C, SPI, UART / USART, USB
PeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT
Number of I /O32
Program Memory Size16KB
Program Memory TypeFLASH
EEPROM Size512B
RAM Size1K
Voltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 V
Data ConvertersA/D 8 x 10bit
Oscillator TypeInternal
Operating Temperature-40°C ~ 85°C
Package / Case28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)
Other NamesAtmega16

 

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

Vi điều khiển ATmega:
  • 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
  • 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
  • 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.

f. Kiến trúc của Atmega16

Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.
  1. CPU
CPU giống như bộ não của vi điều khiển giúp thực hiện một số lệnh. Nó có thể xử lý các ngắt, thực hiện các phép tính và điều khiển các thiết bị ngoại vi với sự trợ giúp của các thanh ghi. Atmega16 đi kèm với hai bus gọi là bus hướng dẫn và bus dữ liệu. CPU đọc lệnh trong bus hướng dẫn trong khi bus dữ liệu được sử dụng để đọc hoặc ghi dữ liệu tương ứng. CPU chủ yếu bao gồm bộ đếm chương trình, các thanh ghi mục đích chung, stack pointer, thanh ghi lệnh và bộ giải mã lệnh.
  1. ROM
Chương trình điều khiển được lưu trữ trong ROM, còn được gọi là bộ nhớ flash lập trình không bay hơi. Bộ nhớ flash có độ phân giải ít nhất 10.000 chu kỳ ghi / xóa. Bộ nhớ flash chủ yếu được chia thành hai phần được gọi là phần flash ứng dụng và phần flash booth. Chương trình của bộ điều khiển được lưu trữ trong phần flash ứng dụng. Trong khi phần flash booth được tối ưu hóa để hoạt động trực tiếp khi bộ điều khiển được bật nguồn.
  1. RAM
SRAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh) được sử dụng để lưu trữ thông tin tạm thời và đi kèm với các thanh ghi 8-bit, giống như một RAM máy tính thông thường được sử dụng để cung cấp dữ liệu thông qua thời gian chạy.
  1. EEPROM

EEPROM (Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa bằng điện tử) là bộ nhớ không thay đổi được sử dụng như một bộ lưu trữ thời gian dài. Nó không liên quan đến việc thực thi chương trình chính. Nó được sử dụng để lưu trữ cấu hình của hệ thống và các thông số thiết bị tiếp tục hoạt động trong thiết lập lại bộ xử lý ứng dụng. EEPROM đi kèm với chu kỳ ghi giới hạn lên đến 100.000 trong khi chu kỳ đọc là không giới hạn. Trong khi sử dụng EEPROM, hãy viết các lệnh tối thiểu theo yêu cầu, để bạn có thể nhận được lợi ích từ bộ nhớ này trong thời gian dài hơn.
  1. Ngắt
Ngắt được sử dụng cho trường hợp khẩn cấp đặt chức năng chính ở trạng thái chờ và thực hiện các lệnh cần thiết tại thời điểm đó. Khi ngắt được gọi và thực thi, mã sẽ chuyển trở lại chương trình chính.
  1. Module I / O analog và kỹ thuật số
Module I / O kỹ thuật số được sử dụng để thiết lập giao tiếp kỹ thuật số giữa bộ điều khiển và các thiết bị bên ngoài. Trong khi module I / O analog được sử dụng để truyền thông tin analog. Bộ so sánh analog và ADC thuộc loại module I / O analog.
  1. Bộ định thời / Bộ đếm

Bộ định thời được sử dụng để tính toán tín hiệu bên trong bộ điều khiển. Atmega16 đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định thời 16 bit. Tất cả bộ định thời này hoạt động như một bộ đếm khi chúng được tối ưu hóa cho các tín hiệu bên ngoài.
  1. Watchdog timer
Watchdog timer là một bổ sung đáng chú ý trong bộ điều khiển này được sử dụng để tạo ngắt và đặt lại bộ định thời. Nó đi kèm với nguồn CLK riêng biệt 128kHz.
  1. Giao tiếp nối tiếp
Atmega16 đi kèm với các đơn vị USART và SPI được sử dụng để phát triển giao tiếp nối tiếp với các thiết bị bên ngoài.

1.2 Cảm biến R305 giao tiếp Atmega khóa cửa vân tay

a. Giới thiệu cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

Cảm biến nhận dạng vân tay R305 sử dụng giao tiếp UART TTL hoặc USB 1.1 để giao tiếp với Vi điều khiển hoặc kết nối trực tiếp với máy tính  Cảm biến nhận dạng vân tay R305 được tích hợp nhân xử lý nhận dạng vân tay phía trong, tự động gán vân tay với 1 chuỗi data và truyền qua giao tiếp UART ra ngoài nên hoàn toàn không cần các thao tác xử lý hình ảnh, đơn giản chỉ là phát lệnh đọc/ghi và so sánh chuỗi UART nên rất dễ sử dụng và lập trình. Cảm biến nhận dạng vân tay R305 có khả năng lưu nhiều vân tay cho 1 ID (1 người), thích hợp cho các ứng dụng bảo mật, khóa cửa, sinh trắc học,…

Cảm biến nhận dạng vân tay R305 với bộ vi xử lý DSP tốc độ cao, hiệu suất cao thuật toán phù hợp với dấu vân tay, dung lượng lớn, phần cứng Chip FLASH là một bộ cảm biến dấu vân tay quang học, hiệu suất ổn định, cấu trúc đơn giản, tích hợp ghi dấu vân tay, xử lý hình ảnh, tìm kiếm và lưu trữ các vân tay, … Module cảm biến vân tay R305 có một chip DSP hiệu suất cao thực hiện việc render hình ảnh, tính toán phát hiện dấu vân tay. Kết nối với vi điều khiển hoặc hệ thống với TTL nối tiếp, gửi các gói dữ liệu có hình ảnh, phát hiện bản in. 162 vân tay có thể được lưu trữ trong bộ nhớ FLASH trên cảm biến. Có một đèn LED màu đỏ trong ống kính sáng lên để bạn biết làm việc của nó. Khóa cửa bằng cảm biến vân tay r305

b. Thông số kỹ thuật cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

  • Điện áp nguồn: DC 4.2 ~ 6.0V
  • Dòng điện làm việc:
    • Dòng điện làm việc: 110mA (giá trị tiêu biểu)
    • Dòng điện cực đại: 140mA
  • Thời gian nhập hình ảnh vân tay: <0,3 giây
  • Kích thước đầu cảm biến vân tay: 15 x 19 mm
  • Phương pháp kết hợp:
    • Phương pháp so sánh (1: 1)
    • Phương pháp tìm kiếm (1: N)
  • Tệp tính năng: 256 byte
  • Tệp mẫu: 512 byte
  • Dung lượng lưu trữ: 980 vân tay
  • Cấp độ bảo mật: năm cấp độ (thấp đến cao: 1, 2, 3, 4, 5)
  • Tỷ lệ sai (FAR): <0,001%
  • Tỷ lệ từ chối (FRR): <1,0%
  • Thời gian tìm kiếm: <1,0 giây (trung bình 1: 1000)
  • Giao tiếp: UART \ USB1.1
  • Các tốc độ truyền (UART): (9600 N) bps trong đó N = 1 ~ 12 (giá trị mặc định N = 6, tức là, 57600bps)
  • Môi trường làm việc:
    • Nhiệt độ: -20 – + 40 độ C
    • Độ ẩm tương đối: 40% rh đến 85% rh (không ngưng tụ)
  • Môi trường lưu trữ:
    • Nhiệt độ: -40 + 85 độ C
    • Độ ẩm tương đối: <85% H (không ngưng tụ)

Lưu ý: Cảm biến này khi làm các bạn phải để ý chân, vì rất dễ chết khi các bạn cấp sai.

c. Tính năng cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

  • Chức năng hoàn chỉnh : Hoàn thành độc lập bộ sưu tập dấu vân tay, đăng ký vân tay, so sánh dấu vân tay (1: 1) và chức năng tìm kiếm dấu vân tay (1: N).
  • Tiêu thụ điện năng cực thấp: Mức tiêu thụ điện năng chung của sản phẩm cực kỳ thấp, phù hợp cho những mạch có yêu cầu tiêu thụ điện năng thấp.
  • Khả năng chống tĩnh điện mạnh: Nó có khả năng chống tĩnh điện mạnh, và chỉ số chống tĩnh điện đạt trên 15KV.
  • Phát triển ứng dụng đơn giản: Người dùng có thể phát triển các sản phẩm ứng dụng vân tay của riêng mình theo các hướng dẫn được cung cấp mà không cần phải có kiến ​​thức nhận dạng dấu vân tay chuyên nghiệp.
  • Mức độ bảo mật có thể điều chỉnh: phù hợp với các ứng dụng khác nhau, mức độ bảo mật có thể được điều chỉnh bởi người dùng.
  • Module Nhận Dạng Vân Tay R305 bao gồm cảm biến vân tay quang học, bộ xử lý DSP tốc độ cao, thuật toán so sánh vân tay hiệu suất cao, chip FLASH dung lượng lớn, phần mềm và phần cứng khác.
  • Module Nhận Dạng Vân Tay R305 có hiệu suất ổn định và cấu trúc đơn giản, có đầu vào vân tay, xử lý hình ảnh, so sánh vân tay, tìm kiếm và lưu trữ mẫu. 

d. Điểm nỗi bật cảm biến vân tay R305

  • Chức năng giải mã vân tay: thu thập dấu vân tay hoàn chỉnh, đăng ký vân tay, so sánh vân tay (1: 1) và chức năng tìm kiếm dấu vân tay (1: N) một cách độc lập. 
  • Kích thước nhỏ: Sản phẩm có kích thước nhỏ và không có bảng mạch với chip DSP bên ngoài. Nó được tích hợp, dễ cài đặt và có ít lỗi hơn. 
  • Tiêu thụ điện năng cực thấp: Mức tiêu thụ điện năng chung của sản phẩm cực kỳ thấp, phù hợp với yêu cầu tiêu thụ điện năng thấp.  
  • Khả năng chống tĩnh điện mạnh: Có khả năng chống tĩnh điện mạnh và chỉ số chống tĩnh điện đạt trên 15KV. 
  • Phát triển ứng dụng đơn giản: Nhà phát triển có thể phát triển các sản phẩm ứng dụng vân tay của riêng mình theo hướng dẫn kiểm soát được cung cấp mà không cần kiến thức nhận dạng dấu vân tay chuyên nghiệp. 
  • Mức an toàn có thể điều chỉnh: phù hợp với các ứng dụng khác nhau, mức độ an toàn có thể được điều chỉnh bởi người dùng.
  • Module Nhận Dạng Vân Tay R305 có hiệu suất ổn định và cấu trúc đơn giản, có đầu vào vân tay, xử lý hình ảnh, so sánh vân tay, tìm kiếm và lưu trữ mẫu. 

e. Đặc tính cảm biến vân tay R305

  • Cảm biến nhận dạng vân tay R305 có thể hoàn thành việc thu thập dấu vân tay, đăng ký dấu vân tay, vân tay tương phản và chức năng tìm kiếm dấu vân tay một cách độc lập.
  • Khả năng thích ứng mạnh và các thuật toán hiệu suất cao, nó có khả năng mạnh mẽ để loại khác nhau, chẳng hạn như những ngón tay -khô, ướt ngón tay, ngón tay và kết cấu ánh sáng đều có tỷ lệ biết chữ cao và điều chỉnh tốt, biểu diễn chịu lỗi.
  • Mạnh mẽ khả năng kháng tĩnh điện, đó là tốt áp dụng cho các khu vực nơi mà môi trường khô và dễ dàng tĩnh điện.
  • Phát triển ứng dụng đơn giản, các nhà phát triển không cần phải có chuyên môn vân tay, họ có thể phù hợp với từ lệnh cung cấp, phát triển các sản phẩm ứng dụng vân tay của mình
  • Cảm biến nhận dạng vân tay R305 sử dụng giao tiếp UART TTL hoặc USB 1.1 để giao tiếp với Vi điều khiển hoặc kết nối trực tiếp với máy tính thông qua mạch chuyển USB-UART hoặc giao tiếp USB 1.
  • Cảm biến nhận dạng vân tay R305 được tích hợp nhân xử lý nhận dạng vân tay phía trong, tự động gán vân tay với 1 chuỗi data và truyền qua giao tiếp UART ra ngoài nên hoàn toàn không cần các thao tác xử lý hình ảnh, đơn giản chỉ là phát lệnh đọc/ghi và so sánh chuỗi UART nên rất dễ sử dụng và lập trình.

f. Ứng dụng cảm biến vân tay R305

  • Các mô-đun vân tay có thể được nhúng vào một loạt các sản phẩm cuối cùng, chẳng hạn như các loại bảo mật thông tin, tham gia kiểm soát truy cập, an toàn (tủ), máy POS,.. Đặc tính sản phẩm:
  • Chức năng hoàn hảo, các mô-đun vân tay có thể hoàn thành việc thu thập dấu vân tay, đăng ký dấu vân tay, vân tay tương phản và chức năng tìm kiếm dấu vân tay một cách độc lập.
  • Cảm biến nhận dạng vân tay R305 có khả năng lưu nhiều vân tay cho 1 ID (1 người), thích hợp cho các ứng dụng bảo mật, khóa cửa, sinh trắc học,…
  • Các mô-đun vân tay có thể được nhúng vào một loạt các sản phẩm cuối cùng, quầy đạn, các sản phẩm ô tô vân tay
  • Mở khoá xe máy bằng vân tay, mở khoá cửa tự động bằng vân tay.

1.3 LCD1602 đề tài mạch cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Màn hình text LCD1602 xanh lá sử dụng driver HD44780, có khả năng hiển thị 2 dòng với mỗi dòng 16 ký tự, màn hình có độ bền cao, rất phổ biến, nhiều code mẫu và dễ sử dụng thích hợp cho những người mới học và làm dự án.

BH1750 giao tiếp Arduino lcd1602

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp hoạt động là 5 V.
  • Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
  • Chữ đen, nền xanh lá
  • Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
  • Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
  • Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
  • Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
  • Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.

c. Sơ đồ chân LCD 16×2

Số chânKý hiệu chânMô tả chân
1VssCấp điện 0v
2VccCấp điện 5v
3V0Chỉnh độ tương phản
4RSLựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu
5RWLựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết
6ENCho phép xuất dữ liệu
7D0Đường truyền dữ liệu 0
8D1Đường truyền dữ liệu 1
9D2Đường truyền dữ liệu 2
10D3Đường truyền dữ liệu 3
11D4Đường truyền dữ liệu 4
12D5Đường truyền dữ liệu 5
13D6Đường truyền dữ liệu 6
14D7Đường truyền dữ liệu 7
15AChân dương đèn màn hình
16KChân âm đèn màn hình
Trong 16 chân của LCD được chia ra làm 3 dạng tín hiệu như sau:
  • Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
  • Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
  • Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.

d. Địa chỉ ba vùng nhớ 

  • Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
  • Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
  • Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
  • Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.

e. Các lệnh điều khiển của LCD

hinh-lcd1602-bang-gia-tri-khóa cửa vân tay
  • Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp Function set:
    • Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
    • Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
    • Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
    • Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
  • Lệnh xoá màn hình “Clear Display: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.

  • Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
  • Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
    • Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
    • Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
  • Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control

    • Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
    • Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
    • Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
    • Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
  • Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển 
    • Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
    • Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
    • Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
  • Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
  • Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
  • Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.

f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD

bảng mã ascii hiển thị ký tự cho lcd1602-khóa cửa vân tay
 

g. Bảng địa chỉ cho LCD

hinh-lcd1602-dia-chi khóa cửa vân tay

1.4 Relay kích thiết bị 220v cho cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Rơ le (relay) là một công tắc chuyển đổi, dùng để đóng cắt mạch điều khiển, nó hoạt động bằng điện. Nó là một công tắc vì có 2 trạng thái ON và OFF.  Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không.

relay 5 chân 5v

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp điều khiển: 5V
  • Dòng điện cực đại: 10A
  • Thời gian tác động: 10ms
  • Thời gian nhả hãm: 5ms
  • Nhiệt độ hoạt động: -45oC ~ 75oC

1.5 Khóa chốt điện cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu khóa chốt điện

  • Khóa điện DC12V KD-03 có chức năng hoạt động như một ổ khóa, sử dụng van điện từ để kích đóng, mở bằng điện.
  • Được sử dụng trong nhà thông minh, tủ điện, cửa điện…- Khóa chất lượng tốt, độ bền cao.
  • Khóa chốt điện từ 2 đầu LY-03 được thiết kế khá tiện lợi khi tích hợp cả 2 loại đầu khóa với 2 trạng thái khác nhau để thích hợp hơn với người sử dụng. Cũng giống như các loại Khóa chốt điện từ khác, khi cung cấp dòng điện vào khóa sẽ sinh ra lực hút của nam châm điện làm thay đổi trạng thái.Khóa chốt điện từ 2 đầu LY-03 12VDC/24VDC có đầu tròn thường đóng (chưa có điện chốt khóa đưa ra ngoài) , đầu vát xéo là đầu thường mở (chưa có điện chốt khóa thụt vào trong). Với hai loại điện áp 12V hoặc 24V phù hợp cho mọi người lựa chọn.Khóa chốt điện tử LY-03 loại thường mở được thiết kế nhỏ gọn, chính xác, chắc chắn, dễ lắp đặt và sử dụng. Với vỏ làm bằng thép nên độ bền cao. Sản phẩm được thiết kế thường mở, chỉ khi có điện mới khóa được.cam-bien-van-tay-r307-giao-tiep-arduino-kich-chot-dien-mo-cua

b. Thông số kỹ thuật khóa chốt điện

  • Điện áp:
    • Mã sản phẩm W0ON: 12VDC
    • Mã sản phẩm D6LC: 24VDC
  • Khóa thường mở, khi có điện khóa mới đóng
  • Dòng tiêu thụ 12V: 0.3A
  • Dòng tiêu thụ 24V: 0.2A
  • Lỗ an ninh: bị khóa khi tắt nguồn
  • Chiều dài chốt mở rộng: 9.8mm
  • Kích thước khóa: 53 x 39 x 25 mm
  • Kích thước chốt: 9.8 x 9(mm)
  • Trọng lượng: 150g
  • Tốc độ phản ứng: < 1s.
  • Thời gian kích liên tục: < 10s
  • Đi kèm gá chốt khóa.
  • Chất liệu vỏ và chốt: Thép không gỉ

c. Ứng dụng của khóa chốt điện

  • Khóa và mở cửa bằng nguồn điện 12VDC/24VDC, phù hợp với các văn phòng, nhà ở, nơi giám sát an ninh…
  • Điều khiển đóng mở cửa từ xa khi kết hợp với thiết bị điều khiển từ xa, hệ thống nhà thông minh
  • Lắp đặt tại các phòng đặc biệt mà khi có điện cửa sẽ đóng, chỉ khi ngắt điện cửa mới mở được nhằm bảo đảm an toàn
  • Lưu ý do khóa thường mở nên khi mất điện khóa sẽ mở do đó cần cân nhắc các vị trí lắp cho phù hợp
  • Nếu hoạt động thời gian dài sản phẩm sẽ nóng và điều đó là hoàn toàn bình thường 

2. Hướng dẫn đồ án cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega hiển thị lcd1602 kích khóa chốt điện

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng

cam-bien-van-tay-r305-giao-tiep-arduino-kich-chot-dien-mo-cua-hien-thi-lcd

Phần mềm

#include <Adafruit_Fingerprint.h>
#include <LiquidCrystal_I2C.h>
#include <SPI.h>
#include <SoftwareSerial.h>
SoftwareSerial mySerial(2, 3);

//Created instances
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, 16, 2); 
Adafruit_Fingerprint finger = Adafruit_Fingerprint(&mySerial);

int relayPin = 9;

void setup()
{
 pinMode(relayPin, OUTPUT);
 digitalWrite(relayPin, LOW);
 Serial.begin(9600);
 while (!Serial);  // For Yun/Leo/Micro/Zero/...
 delay(100);

 lcd.begin();
 lcd.setCursor(0, 0);
 lcd.print("Fingerprint Door");
 lcd.setCursor(0, 1);
 lcd.print("lock by MakerPro");
 delay(3000);
 lcd.clear();

 // set the data rate for the sensor serial port
 finger.begin(57600);

 if (finger.verifyPassword()) {
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("  FingerPrint ");
   lcd.setCursor(0, 1);
   lcd.print("Sensor Connected");
 }

 else  {
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("Unable to found");
   lcd.setCursor(0, 1);
   lcd.print("Sensor");
   delay(3000);
   lcd.clear();
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("Check Connections");

   while (1) {
     delay(1);
   }
 }
 lcd.clear();
}

void loop()                     // run over and over again
{
 getFingerprintIDez();
 delay(50);            //don't need to run this at full speed.
}

// returns -1 if failed, otherwise returns ID #
int getFingerprintIDez() {
 uint8_t p = finger.getImage();
 if (p != FINGERPRINT_OK)  {
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("  Waiting For");
   lcd.setCursor(0, 1);
   lcd.print("  Valid Finger");
   return -1;
 }

 p = finger.image2Tz();
 if (p != FINGERPRINT_OK)  {
   lcd.clear();
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("  Messy Image");
   lcd.setCursor(0, 1);
   lcd.print("  Try Again");
   delay(3000);
   lcd.clear();
   return -1;
 }

 p = finger.fingerFastSearch();
 if (p != FINGERPRINT_OK)  {
   lcd.clear();
   lcd.setCursor(0, 0);
   lcd.print("Not Valid Finger");
   delay(3000);
   lcd.clear();
   return -1;
 }

 // found a match!
 lcd.clear();
 lcd.setCursor(0, 0);
 lcd.print("  Door Unlocked");
 lcd.setCursor(0, 1);
 lcd.print("    Welcome");
 digitalWrite(relayPin, HIGH);
 delay(3000);
 digitalWrite(relayPin, LOW);
 lcd.clear();
 return finger.fingerID;
}

3. Hoạt động của mạch cảm biến vân tay R305 

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, các thiết bị ban đầu tắt. Lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ cảm biến vân tay r305 hoặc nút nhấn đơn gửi vào. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi ra LCD1602. Đồng thời kiểm tra điều kiện để kích chốt cửa hoặc loa tùy theo những gì đã được lập trình. Ngoài ra nút nhấn có chứ năng kiểm tra vân tay mở cửa, cho phép thêm vân tay mới và xóa vân tay khi không cần thiết

4. Cụ thể hoạt động của mạch cảm biến vân tay R305 giao tiếp Atmega các bạn xem video:

 

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *