MQ8 giao tiếp Atmega là dùng Cảm Biến Khí Hidro(H2) MQ8 sử dụng để phát hiện khí hydrogen gas trong môi trường. Cảm biến có độ nhạy cao khả năng phản hồi nhanh, độ nhạy có thể điều chỉnh được bằng biến trở. Cảm biến này có thể chịu được hơi ethanol, LPG (dầu mỏ), nhiễu khói.
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- FB : Huỳnh Nhật Tùng
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ: 106/14 Đường số 51, Phường 14, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega
1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch đọc cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C.
Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader.
b. Chức năng của Atmega:
- PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
- PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.
Các chức năng khác
- Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
- VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
- GND: Chân 11 là chân nối đất.
- AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
- AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC.
- Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.
c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
Datasheets | Atmega16 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 32 |
Program Memory Size | 16KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 512B |
RAM Size | 1K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 8 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega16 |
d. Power
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega:- 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Kiến trúc của Atmega16
Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.- CPU
- ROM
- RAM
EEPROM
- Ngắt
- Module I / O analog và kỹ thuật số
Bộ định thời / Bộ đếm
- Watchdog timer
- Giao tiếp nối tiếp
1.2 Cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu khí Hydro (H2) MQ8
Cảm Biến Khí Hidro(H2) MQ8 sử dụng để phát hiện khí hydrogen gas trong môi trường. Cảm biến có độ nhạy cao khả năng phản hồi nhanh, độ nhạy có thể điều chỉnh được bằng biến trở. Cảm biến này có thể chịu được hơi ethanol, LPG (dầu mỏ), nhiễu khói.
b. Thông số kỹ thuật cảm biến khí Hydro (H2) MQ8
- Chip chính: cảm biến khí LM393, MQ-8
- Điện áp làm việc: 5 VDC
- Có LED hiển thị trạng thái ngõ ra.
- Đầu ra tín hiệu kép (đầu ra mức TTL và đầu ra analog)
- Tín hiệu đầu ra TTL cho mức thấp. (đèn tín hiệu đầu ra chớp 4 lần thời gian thông thường, có thể trực tiếp nhận SCM)
- Tín hiệu Analog 0 ~ 5 VDC, nồng độ càng cao thì điện áp càng cao.
- Dải phát hiện từ 10 đến 1000ppm.
- Độ nhạy cao với hydro
- Công suất tiêu thụ: khoảng 350mW.
- Nhiệt độ hoạt động: -10C đến 50C.
- Kích thước module MQ8 32x22x27mm.
c. Các loại khí phát hiện của cảm biến khí Hydro (H2) MQ8
- Khí Hydro (H2)
- i-butane
- Propane
- Methane
- Alcohol
- Smoke
- Khí gas
- Khói.
d. Nguyên lý hoạt động cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega
Khi cảm biến hoạt động nó sẽ truyền tín hiệu từ các chân DOUT và AOUT của mình về vi điều khiển. – Tín hiệu DOUT: + Tín hiệu thấp : có khí gas, khí hóa lỏng hoặc khí than. + Tín hiệu cao : không có khí gas, khí hóa lỏng hoặc khí than.. – Tín hiệu AOUT: cho tín hiệu tương tự. Và khi có khí gas 2 đèn LED trên module sẽ phát sáng. Ứng dụng minh họa: Thiết bị cảnh báo khi có khí Gas. Chuẩn bị phần cứng – 1 Arduino Uno R3. – 1 Module khí Hydro (H2)(MQ – 8). – Phụ kiện: loa, đèn led, trở, dây kết nối…
e. Sơ đồ chân cảm biến khí Hydro (H2) MQ8
- Chân DOUT : digital output.
- Chân AOUT : analog output.
- Chân GND: đất chung.
- Chân VCC: kết nối nguồn 2.5 V ~ 5V.
1.3 Loa 5V cho đề tài đọc cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Còi Buzzer 5VDC có tuổi thọ cao, hiệu suất ổn định, chất lượng tốt, được sản xuất nhỏ gọn phù hợp thiết kế với các mạch còi buzzer nhỏ gọn, mạch báo động.
b. Thông số kỹ thuật
- Nguồn : 3.5V – 5.5V
- Dòng điện tiêu thụ: <25mA
- Tần số cộng hưởng: 2300Hz ± 500Hz
- Biên độ âm thanh: >80 dB
- Nhiệt độ hoạt động:-20 °C đến +70 °C
- Kích thước : Đường kính 12mm, cao 9,7mm
2. Hướng dẫn đồ án cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega kích loa
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
#define MQ_8 A0 #define buzzer 13 void setup() { Serial.begin(9600); pinMode(buzzer, OUTPUT); } void loop() { int sensorValue = analogRead(MQ_8); Serial.print("Hydrogen ADC : "); Serial.println(sensorValue); if(sensorValue > 200) { digitalWrite(buzzer,HIGH); Serial.println("Buzzer status : ON"); delay(300); digitalWrite(buzzer,LOW); Serial.println("Buzzer status : OFF"); delay(300); } delay(300); }
3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến khí Hydro (H2) MQ8
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển đưa tín hiệu ban đầu cho lcd1602 hiển thị thông tin người dùng, lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu được gửi vào từ cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 về giá trị Analog và Digital. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi giá trị nồng độ đọc được từ khí ga ra ngoài màn hình để hiển thị giá trị, và hiển thị chỉ số cảnh báo khi quá ngưỡng.
4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến khí Hydro (H2) MQ8 giao tiếp Atmega:
Chúc các bạn thành công…!!!