MQ7 giao tiếp Atmega, Cảm biến khí CO MQ7 + Lcd1602 + Loa + AVR

cam-bien-khi-CO-mq7-giao-tiep-atmega-kich-loa-5v

MQ7 giao tiếp Atmega là dùng Cảm biến khí CO MQ-7 là cảm biến bán dẫn có giá rẻ có khả năng phát hiện khí carbon monoxide có nồng độ từ 10 đến 1000 ppm. Vật liệu tạo ra cảm biến là từ chất SnO2, có độ dẫn điện thấp trong không khí sạch. Cảm biến khí CO MQ7 có độ nhạy cao và thời gian đáp ứng nhanh. Có 2 dạng tín hiệu ngõ ra là analog và digital. Cảm biến có thể hoạt động được ở nhiệt độ từ: -20 độ C đến 50 độ C và tiêu thụ dòng khoảng 150mA tại 5V. Tuổi thọ cao, chi phí thấp.

 

Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử

 

1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch đọc cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C.

Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader. review-do-an-avr-atmega
các ứng dụng của vi điều khiển

b. Chức năng của Atmega:

  • PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
  • PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)

DatasheetsAtmega16
Standard Package27
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyEmbedded – Atmel
SeriesAtmega
PackagingTube
Core ProcessorAVR
Core Size8-Bit
Speed16MHz
ConnectivityI²C, SPI, UART / USART, USB
PeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT
Number of I /O32
Program Memory Size16KB
Program Memory TypeFLASH
EEPROM Size512B
RAM Size1K
Voltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 V
Data ConvertersA/D 8 x 10bit
Oscillator TypeInternal
Operating Temperature-40°C ~ 85°C
Package / Case28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)
Other NamesAtmega16

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

Vi điều khiển ATmega:
  • 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
  • 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
  • 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.

f. Kiến trúc của Atmega16

Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.
  1. CPU
CPU giống như bộ não của vi điều khiển giúp thực hiện một số lệnh. Nó có thể xử lý các ngắt, thực hiện các phép tính và điều khiển các thiết bị ngoại vi với sự trợ giúp của các thanh ghi. Atmega16 đi kèm với hai bus gọi là bus hướng dẫn và bus dữ liệu. CPU đọc lệnh trong bus hướng dẫn trong khi bus dữ liệu được sử dụng để đọc hoặc ghi dữ liệu tương ứng. CPU chủ yếu bao gồm bộ đếm chương trình, các thanh ghi mục đích chung, stack pointer, thanh ghi lệnh và bộ giải mã lệnh.
  1. ROM
Chương trình điều khiển được lưu trữ trong ROM, còn được gọi là bộ nhớ flash lập trình không bay hơi. Bộ nhớ flash có độ phân giải ít nhất 10.000 chu kỳ ghi / xóa. Bộ nhớ flash chủ yếu được chia thành hai phần được gọi là phần flash ứng dụng và phần flash booth. Chương trình của bộ điều khiển được lưu trữ trong phần flash ứng dụng. Trong khi phần flash booth được tối ưu hóa để hoạt động trực tiếp khi bộ điều khiển được bật nguồn.
  1. RAM
SRAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh) được sử dụng để lưu trữ thông tin tạm thời và đi kèm với các thanh ghi 8-bit, giống như một RAM máy tính thông thường được sử dụng để cung cấp dữ liệu thông qua thời gian chạy.
  1. EEPROM

EEPROM (Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa bằng điện tử) là bộ nhớ không thay đổi được sử dụng như một bộ lưu trữ thời gian dài. Nó không liên quan đến việc thực thi chương trình chính. Nó được sử dụng để lưu trữ cấu hình của hệ thống và các thông số thiết bị tiếp tục hoạt động trong thiết lập lại bộ xử lý ứng dụng. EEPROM đi kèm với chu kỳ ghi giới hạn lên đến 100.000 trong khi chu kỳ đọc là không giới hạn. Trong khi sử dụng EEPROM, hãy viết các lệnh tối thiểu theo yêu cầu, để bạn có thể nhận được lợi ích từ bộ nhớ này trong thời gian dài hơn.
  1. Ngắt
Ngắt được sử dụng cho trường hợp khẩn cấp đặt chức năng chính ở trạng thái chờ và thực hiện các lệnh cần thiết tại thời điểm đó. Khi ngắt được gọi và thực thi, mã sẽ chuyển trở lại chương trình chính.
  1. Module I / O analog và kỹ thuật số
Module I / O kỹ thuật số được sử dụng để thiết lập giao tiếp kỹ thuật số giữa bộ điều khiển và các thiết bị bên ngoài. Trong khi module I / O analog được sử dụng để truyền thông tin analog. Bộ so sánh analog và ADC thuộc loại module I / O analog.
  1. Bộ định thời / Bộ đếm

Bộ định thời được sử dụng để tính toán tín hiệu bên trong bộ điều khiển. Atmega16 đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định thời 16 bit. Tất cả bộ định thời này hoạt động như một bộ đếm khi chúng được tối ưu hóa cho các tín hiệu bên ngoài.
  1. Watchdog timer
Watchdog timer là một bổ sung đáng chú ý trong bộ điều khiển này được sử dụng để tạo ngắt và đặt lại bộ định thời. Nó đi kèm với nguồn CLK riêng biệt 128kHz.
  1. Giao tiếp nối tiếp
Atmega16 đi kèm với các đơn vị USART và SPI được sử dụng để phát triển giao tiếp nối tiếp với các thiết bị bên ngoài.

1.2 Cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

Cảm biến khí CO MQ-7 là cảm biến bán dẫn có giá rẻ có khả năng phát hiện khí carbon monoxide có nồng độ từ 10 đến 1000 ppm. Vật liệu tạo ra cảm biến là từ chất SnO2, có độ dẫn điện thấp trong không khí sạch. Cảm biến khí CO MQ7 có độ nhạy cao và thời gian đáp ứng nhanh. Có 2 dạng tín hiệu ngõ ra là analog và digital. Cảm biến có thể hoạt động được ở nhiệt độ từ: -20 độ C đến 50 độ C và tiêu thụ dòng khoảng 150mA tại 5V. Tuổi thọ cao, chi phí thấp. cam-bien-khi-CO-mq7-giao-tiep-arduino-nano-kich-loa-5v-1

b. Thông số kỹ thuật cảm biến khí CO MQ7

  • Điện áp cung cấp: 3 ~ 5V DC.
  • Sử dụng chip so sánh LM393 và MQ-7.
  • Hai dạng tín hiệu đầu ra (digital và analog).
  • Tín hiệu analog từ 0~5V.
  • Dải phát hiện từ 10 đến 1000ppm.
  • Công suất tiêu thụ: khoảng 350mW.
  • Nhiệt độ hoạt động: -10C đến 50C.
  • Kích thước: 33 x 20 x 16mm.

c. Các loại khí phát hiện của cảm biến khí khí CO MQ7

  • LPG ( Khí hóa lỏng)
  •  Khí CO
  •  Methane
  •  Alcohol
  •  Khí gas
  •  Khói.
  • iso-butan
  • propan

d. Nguyên lý hoạt động cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

Cảm biến MQ-7 (Gas sensor) đo khí CO chuyển thành điện áp đưa ra chân AOUT. Biến trở trên Module có chức năng điều chỉnh điện áp tham chiếu (ngưỡng), khi cảm biến MQ-6 phát hiện khí CO đến ngưỡng thì chân DOUT sẽ đảo trạng thái.

e. Sơ đồ chân cảm biến khí CO MQ7

  • VCC ↔ 2.5V ~ 5.0V
  • GND ↔ GND
  • AOUT ↔ MCU.IO (dùng tín hiệu analog)
  • DOUT ↔ MCU.IO (dùng tín hiệu số)

f. Định nghĩa khí CO

CO (hay còn gọi Cacbon mônôxít) : Khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí, nên hay lắng đọng dưới mặt đất hay các hố sâu. Là sản phẩm trong sự cháy không hoàn toàn của các bon và các hợp chất chứa các bon như xăng, dầu, gỗ… Cacbon mônôxít có độc tính cao, cực kỳ nguy hiểm với sức khỏe con người. nếu bị hít một lượng lớn sẽ gây thương tổn cho cơ thể. Chính vì thế việc giám sát khí CO rất quan trọng để bảo vệ sưc khỏe người lao động, đặc biệt những nơi làm việc kín như hầm lò, nhà máy ..

g. Tính năng cảm biến khí CO MQ7

  • Cảm biến MQ-7 có thể phát hiện khí CO tập trung những nơi khác nhau từ 10 đến 1000ppm
  • Cảm biến này với độ nhạy cao và thời gian đáp ứng nhanh. Tín hiệu ngõ ra dạng analog và digital. Cảm biến có thể hoạt động được ở nhiệt độ từ khoảng: -10C đến 50C và tiêu thụ dòng khoảng 150mA tại 5V.
  • Tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng nên chúng ta sẽ lựa chọn cho mình một bộ sản phẩm sao cho phù hợp

1.3 Còi Buzzer 5V cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Còi Buzzer 5VDC có tuổi thọ cao, hiệu suất ổn định, chất lượng tốt, được sản xuất nhỏ gọn phù hợp thiết kế với các mạch còi buzzer nhỏ gọn, mạch báo động.

cam-bien-lua-flame-hien-thi-lcd1602-1

b. Thông số kỹ thuật

  • Nguồn : 3.5V – 5.5V
  • Dòng điện tiêu thụ: <25mA
  • Tần số cộng hưởng: 2300Hz ± 500Hz
  • Biên độ âm thanh: >80 dB
  • Nhiệt độ hoạt động:-20 °C đến +70 °C
  • Kích thước : Đường kính 12mm, cao 9,7mm

2. Hướng dẫn đồ án cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega hiển thị LCD1602

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng

cam-bien-khi-CO-mq7-giao-tiep-arduino-nano-kich-loa-5v

Phần mềm

int time_scale = 8; //time scale: we altered main system timer, so now all functions like millis(), delay() etc 

void setTimer0PWM(byte chA, byte chB) //pins D5 and D6
{
  TCCR0A = 0b10110011; //OCA normal,OCB inverted, fast pwm
  TCCR0B = 0b010; //8 prescaler - instead of system's default 64 prescaler - thus time moves 8 times faster
  OCR0A = chA; //0..255
  OCR0B = chB;
}

void setTimer2PWM(byte chA, byte chB) //pins D11 and D3
{
  TCCR2A = 0b10100011; //OCA,OCB, fast pwm
  TCCR2B = 0b001; //no prescaler
  OCR2A = chA; //0..255
  OCR2B = chB;
}

void setTimer1PWM(int chA, int chB) //pins D9 and D10
{
  TCCR1A = 0b10100011; //OCA,OCB, fast pwm
  TCCR1B = 0b1001; //no prescaler
  OCR1A = chA; //0..1023
  OCR1B = chB;
}

float opt_voltage = 0;
byte opt_width = 240; //default reasonable value

void pwm_adjust()
{
  float previous_v = 5.0; //voltage at previous attempt
  float raw2v = 5.0 / 1024.0;//coefficient to convert Arduino's 
  for(int w = 0; w < 250; w++)
  {
    setTimer2PWM(0, w);
    float avg_v = 0;
    for(int x = 0; x < 100; x ++) //measure over about 100ms to ensure stable result
    {
      avg_v += analogRead(A1);
      delay(time_scale);
    }
    avg_v *= 0.01;
    avg_v *= raw2v;
    Serial.print("adjusting PWM w=");
    Serial.print(w);
    Serial.print(", V=");
    Serial.println(avg_v);
    if(avg_v < 3.6 && previous_v > 3.6) //we found optimal width
    {
      float dnew = 3.6 - avg_v; //now we need to find if current one
      float dprev = previous_v - 3.6;//or previous one is better
      if(dnew < dprev) //if new one is closer to 1.4 then return it
      {
        opt_voltage = avg_v;
        opt_width = w;
        return;
      }
      else //else return previous one
      {
        opt_voltage = previous_v;
        opt_width = w-1;
        return;
      }
    }
    previous_v = avg_v;
  }
}

float alarm_ppm_threshold = 100; //threshold CO concentration for buzzer alarm to be turned on,
float red_threshold = 40; //threshold when green LED is turned on red turns on
float reference_resistor_kOhm = 10.0; //fill correct resisor value if you are using not 10k reference

float sensor_reading_clean_air = 620; //fill raw sensor value at the end of measurement phase (before heating starts) in clean air here! That is critical for proper calculation
float sensor_reading_100_ppm_CO = -1; //if you can measure it 

float sensor_100ppm_CO_resistance_kOhm; //calculated from sensor_reading_100_ppm_CO variable
float sensor_base_resistance_kOhm; //calculated from sensor_reading_clean_air variable

byte phase = 0; //1 - high voltage, 0 - low voltage, we start from measuring
unsigned long prev_ms = 0; //milliseconds in previous cycle
unsigned long sec10 = 0; //this timer is updated 10 times per second,

unsigned long high_on = 0; //time when we started high temperature cycle
unsigned long low_on = 0; //time when we started low temperature cycle
unsigned long last_print = 0; //time when we last printed message in serial

float sens_val = 0; //current smoothed sensor value
float last_CO_ppm_measurement = 0; //CO concentration at the end of previous measurement cycle

float raw_value_to_CO_ppm(float value)
{
  if(value < 1) return -1; //wrong input value
  sensor_base_resistance_kOhm = reference_resistor_kOhm * 1023 / sensor_reading_clean_air - reference_resistor_kOhm;
  if(sensor_reading_100_ppm_CO > 0)
  {
    sensor_100ppm_CO_resistance_kOhm = reference_resistor_kOhm * 1023 / sensor_reading_100_ppm_CO - reference_resistor_kOhm;
  }
  else
  {
    sensor_100ppm_CO_resistance_kOhm = sensor_base_resistance_kOhm * 0.25;
  }
  float sensor_R_kOhm = reference_resistor_kOhm * 1023 / value - reference_resistor_kOhm;
  float R_relation = sensor_100ppm_CO_resistance_kOhm / sensor_R_kOhm;
  float CO_ppm = 134 * R_relation - 35;
  if(CO_ppm < 0) CO_ppm = 0;
  return CO_ppm;
}

void startMeasurementPhase()
{
  phase = 0;
  low_on = sec10;
  setTimer2PWM(0, opt_width);
}

void startHeatingPhase()
{
  phase = 1;
  high_on = sec10;
  setTimer2PWM(0, 255);
}
void setLEDs(int br_green, int br_red)
{
  if(br_red < 0) br_red = 0;
  if(br_red > 100) br_red = 100;
  if(br_green < 0) br_green = 0;
  if(br_green > 100) br_green = 100;

  float br = br_red;
  br *= 0.01;
  br = (exp(br)-1) / 1.7183 * 1023.0;
  float bg = br_green;
  bg *= 0.01;
  bg = (exp(bg)-1) / 1.7183 * 1023.0;
  if(br < 0) br = 0;
  if(br > 1023) br = 1023;
  if(bg < 0) bg = 0;
  if(bg > 1023) bg = 1023;

  setTimer1PWM(1023-br, 1023-bg);
}
void buzz_on()
{
  setTimer0PWM(128, 128);
}
void buzz_off()
{
  setTimer0PWM(255, 255);
}
void buzz_beep()
{
  byte sp = sec10%15;
  if(sp == 0)
    buzz_on();
  if(sp == 1)
    buzz_off();
  if(sp == 2)
    buzz_on();
  if(sp == 3)
    buzz_off();
  if(sp == 4)
    buzz_on();
  if(sp == 5)
    buzz_off();
}

void setup() {

  pinMode(5, OUTPUT);
  pinMode(6, OUTPUT);
  pinMode(3, OUTPUT);
  pinMode(9, OUTPUT);
  pinMode(10, OUTPUT);
  pinMode(A0, INPUT);
  pinMode(A1, INPUT);
  setTimer1PWM(1023, 0);
  analogReference(DEFAULT);
  Serial.begin(9600);

  pwm_adjust();

  Serial.print("PWM result: width ");
  Serial.print(opt_width);
  Serial.print(", voltage ");
  Serial.println(opt_voltage);
  Serial.println("Data output: raw A0 value, heating on/off (0.1 off 1000.1 on), CO ppm from last measurement cycle");
  //beep buzzer in the beginning to indicate that it works
  buzz_on();
  delay(100*time_scale);
  buzz_off();
  delay(100*time_scale);
  buzz_on();
  delay(100*time_scale);
  buzz_off();
  delay(100*time_scale);
  buzz_on();
  delay(100*time_scale);
  buzz_off();
  delay(100*time_scale);

  startMeasurementPhase(); //start from measurement
}

void loop() 
{
  unsigned long ms = millis();
  int dt = ms - prev_ms;
  if(dt > 100*time_scale || dt < 0) 
  {
    prev_ms = ms; //store previous cycle time
    sec10++; //increase 0.1s counter
    if(sec10%10 == 1) //we want LEDs to blink periodically
    {
      setTimer1PWM(1023, 1023); //blink LEDs once per second
      //use %100 to blink once per 10 seconds, %2 to blink 5 times per second
    }
    else //all other time we calculate LEDs and buzzer state
    {
      int br_red = 0, br_green = 0; //brightness from 1 to 100, setLEDs function handles converting it into timer settings
      if(last_CO_ppm_measurement <= red_threshold) //turn green LED if we are below 30 PPM
      {//the brighter it is, the lower concentration is
        br_red = 0; //turn off red
        br_green = (red_threshold - last_CO_ppm_measurement)*100.0/red_threshold; //the more negative is concentration, the higher is value
        if(br_green < 1) br_green = 1; //don't turn off completely
      }
      else //if we are above threshold, turn on red one
      {
        br_green = 0; //keep green off
        br_red = (last_CO_ppm_measurement-red_threshold)*100.0/red_threshold; //the higher is concentration, the higher is this value
        if(br_red < 1) br_red = 1; //don't turn off completely
      }

      if(last_CO_ppm_measurement > alarm_ppm_threshold) //if at 50 seconds of measurement cycle we are above threshold 
        buzz_beep();
      else
        buzz_off();

      setLEDs(br_green, br_red); //set LEDs brightness
    }
  }
  if(phase == 1 && sec10 - high_on > 600) //60 seconds of heating ended?
    startMeasurementPhase();
  if(phase == 0 && sec10 - low_on > 900) //90 seconds of measurement ended?
  {
    last_CO_ppm_measurement = raw_value_to_CO_ppm(sens_val);
    startHeatingPhase();
  }

  float v = analogRead(A0); //reading value
  sens_val *= 0.999; //applying exponential averaging using formula
  sens_val += 0.001*v; // average = old_average*a + (1-a)*new_reading
  if(sec10 - last_print > 9) //print measurement result into serial 2 times per second
  {
    last_print = sec10;
    Serial.print(sens_val);
    Serial.print(" ");
    Serial.print(0.1 + phase*1000);
    Serial.print(" ");
    Serial.println(last_CO_ppm_measurement);
  }
}
 

3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến khí CO MQ7

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển đưa tín hiệu ban đầu cho lcd1602 hiển thị thông tin người dùng, lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu được gửi vào từ cảm biến khí ga MQ7 về giá trị Analog và Digital. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi giá trị nồng độ đọc được từ khí ga ra ngoài màn hình để hiển thị giá trị, và hiển thị chỉ số cảnh báo khi quá ngưỡng.

4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến khí CO MQ7 giao tiếp Atmega

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *