MQ4 giao tiếp At89s52 là dùng Cảm Biến Khí Tự Nhiên MQ-4có độ nhạy cao với metan và độ nhạy tốt với propan và butan.Đặc biệt là khí đốt tự nhiên, đó là một cảm biến chi phí thấp cho một loạt các ứng dụng. Cảm biến khí METAN MQ-4 sử dụng để phát hiện khí gas trong môi trường. Cảm biến có độ nhạy cao khả năng phản hồi nhanh, độ nhạy có thể điều chỉnh được bằng biến trở.
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- FB : Huỳnh Nhật Tùng
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ: 106/14 Đường số 51, Phường 14, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
1.1 Vi điều khiển 8051 trong mạch đọc cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
a. Giới thiệu
At89s52 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ 8051. At89s52 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 8KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (256x8KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI. Khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn.
b. Chức năng của At89s52:
Số chân | Tên chân | Đặc điểm |
32-39 | Port 0 | 8 chân Địa chỉ và Dữ liệu / GPIO |
1-8 | Port 1 | 8 chân GPIO |
21-28 | Port 2 | 8 chân GPIO |
10-17 | Port 3 | 8 chân GPIO |
9 | RST | Chân Reset |
18 | XTAL2 | Chân đầu ra của bộ tạo dao động bên ngoài |
19 | XTAL1 | Chân đầu vào bộ tạo dao động bên ngoài |
20 | GND | Chân nối đất |
40 | VCC | Chân cấp điện |
31 | EA / VPP | Kích hoạt truy xuất bên ngoài / chân cấp nguồn kích hoạt Flash |
30 | ALE / PROG | Chân chốt địa chỉ / Chân lập trình flash |
29 | PSEN | Chân cho phép lưu chương trình |
Chân Port 0
Tất cả các cổng của AT89S52 là 8-bit có nghĩa là mỗi port có 8 chân đa chức năng. Các chân đầu vào / đầu ra này có thể được cấu hình cho các chức năng khác bằng cấu hình cách các thanh ghi cấu hình. Nếu chúng ở trạng thái mức thấp, chúng hoạt động như các chân đầu vào trở kháng cao hai chiều. Nhưng nếu chúng được kéo lên mức cao, chúng được sử dụng làm chân đầu ra digital. Các chân Port0 cũng được sử dụng để cập nhật các byte thấp trong code đến bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài.
Chân Port 1
Tương tự như port 0, Port1 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân bộ định thời / bộ đếm 16 bit.
Số chân | Chức năng |
P1.0 | T2 |
P1.1 | T2EX |
P1.5 | MOSI |
P1.6 | MISO |
P1.7 | SCK |
Chân Port 2
Giống như Port 1, Port2 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng để giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số chân được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân Bộ định thời / Bộ đếm 16 bit. Các chân Port2 cũng được sử dụng để cập nhật các byte cao trong code lên bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài.
Chân port 3
Port 3 cũng là một cổng 8-bit và có 8 chân GPIO. Ngoài chức năng nhập / xuất, các chân này còn có một số tính năng đặc biệt. Cổng 3 cũng được sử dụng để truyền dữ liệu nối tiếp UART, ngắt ngoài và thực hiện các thao tác đọc / ghi bộ nhớ dữ liệu bên ngoài.
Số chân | Chức năng |
P3.0 | RXD |
P3.1 | TXD |
P3.2 | INT0 |
P3.3 | INT1 |
P3.4 | T0 |
P3.5 | T1 |
P3.6 | WR |
P3.7 | RD |
Tất cả các chân này là chân dữ liệu hai chiều và tương thích với chuẩn TTL. Chúng có thể là nguồn dòng sink hay source và tất cả đều có điện trở kéo lên bên trong để xác định đúng trạng thái.
Các chức năng khác
- Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
- VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
- GND: Chân 11 là chân nối đất.
- AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
- AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC.
- Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.
c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
Datasheets | At89s52 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | At89s |
Packaging | Tube |
Core Processor | 8051 |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 33MHz |
Connectivity | SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 32 |
Program Memory Size | 8KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | NO |
RAM Size | 256×8 Byte |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | NO |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 40-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | At89s52 |
d. Power
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
- 8 KByte bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM),
- 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xoá
- 128 Byte RAM
- 64 KB vùng nhớ mã ngoài
- 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.
f. Chức năng nội bật
- Là bộ vi điều khiển công nghệ CMOS hiệu suất cao tích hợp công nghệ Flash
- Hoạt động ở dải điện áp rộng 4 – 5.5V, vì vậy nó là một IC công suất thấp.
- Thiết bị hỗ trợ lập trình bên trong ở cả chế độ page và byte của bộ nhớ Flash.
- Tần số hoạt động lên đến 33MHz nhưng có thể thay đổi để tiết kiệm năng lượng.
- Module có thời gian lập trình nhanh với 10.000 chu kỳ đọc / ghi.
- Bộ nhớ RAM 256 × 8 bit.
- Giao tiếp nối tiếp thông qua module UART song công.
- Nó có một chân reset, ba bộ định thời 16 bit và tám bộ ngắt.
- AT89S52 có hai chế độ nguồn. Đầu tiên là chế độ nhàn rỗi, trong đó thiết bị xử lý dừng hoạt động trong khi ngoại vi vẫn tiếp tục hoạt động. Thứ hai là chế độ tắt nguồn sẽ tạm dừng bộ dao động và các chức năng khác và lưu nội dung RAM.
- Bộ đếm thời gian Watchdog để hoạt động khởi động thiết bị từ chế độ ngủ và có thể được kích hoạt hoặc hủy kích hoạt thông qua lập trình
1.2 Cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
a. Giới thiệu khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
Cảm Biến Khí Tự Nhiên MQ-4 có độ nhạy cao với metan và độ nhạy tốt với propan và butan.Đặc biệt là khí đốt tự nhiên, đó là một cảm biến chi phí thấp cho một loạt các ứng dụng. Cảm biến khí METAN MQ-4 sử dụng để phát hiện khí gas trong môi trường. Cảm biến có độ nhạy cao khả năng phản hồi nhanh, độ nhạy có thể điều chỉnh được bằng biến trở.
b. Thông số kỹ thuật cảm biến khí tự nhiên MQ4
- Nguồn hoạt động: 5V
- Chip chính: cảm biến khí LM393, ZYMQ- 4
- Loại dữ liệu: Analog
- Phạm vi phát hiện rộng
- Tốc độ phản hồi nhanh và độ nhạy cao
- Mạch đơn giản
- Ổn định khi sử dụng trong thời gian dài
- Các đặc điểm:
- Với chỉ báo đầu ra tín hiệu.
- Đầu ra tín hiệu kép (đầu ra analog và đầu ra mức TTL )
- TTL đầu ra tín hiệu có giá trị thấp. (Khi đầu ra thấp, đèn tín hiệu bật, nó có thể được kết nối trực tiếp với vi điều khiển)
- Đầu ra analog 0 ~ 5V điện áp, nồng độ càng cao, điện áp càng cao.
- Độ nhạy cao với khí mê-tan, khí tự nhiên
- Tính năng khôi phục phản hồi nhanh
c. Các loại khí phát hiện của cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
- LPG ( Khí hóa lỏng)
- i-butane
- Propane
- Methane
- Alcohol
- Smoke
- Khí gas
- Khói.
d. Nguyên lý hoạt động cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
Đo hàm lượng chất gây cháy trong không khí và đưa ra điện áp ở chân AO tương ứng.
e. Ứng dụng cảm biến khí tự nhiên MQ4
Thích hợp cho khí metan hộ gia đình hoặc nhà máy, khí tự nhiên và các thiết bị giám sát khác, có thể kiểm tra khí tự nhiên, khí mê-tan 300 đến 10000ppm;
1.3 Chip ADC0804 cho đề tài cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
a. Giới thiệu
Chip ADC0804 là bộ chuyển đổi tương tự số thuộc họ ADC800 của hãng National Semiconductor. Chip có điện áp nuôi +5V và độ phân giải 8 bit. Ngoài độ phân giải thì thời gian chuyển đổi cũng là một tham số quan trọng khi đánh giá bộ ADC. Thời gian chuyển đổi được định nghĩa là thời gian mà bộ ADC cần để chuyển một đầu vào tương tự thành một số nhị phân.
Đối với ADC0804 thì thời gian chuyển đổi phụ thuộc vào tần số đồng hồ được cấp tới chân CLK và CLK IN và không bé hơn 110µs. ADC0804 là IC được sử dụng để biến đổi đầu vào analog thành đầu ra digital. Bộ chuyển đổi analog sang digital tám bit này có hai mươi chân. IC này chủ yếu được sử dụng trong các vi điều khiển như Raspberry Pi, … Để kích hoạt module ADC này không cần đồng hồ bên ngoài, module này có đồng hồ riêng. Các bộ vi điều khiển trước đây không bao gồm bộ chuyển đổi digital analog được sử dụng phần cứng riêng biệt cho mục đích này nhưng hiện tại vi điều khiển bao gồm bộ chuyển đổi ADC.
b. Thông số kỹ thuật
Datasheets | ADC0804-05 |
---|---|
Product Photos | 20-DIP Pkg 20-DIP |
Standard Package | 18 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Data Acquisition – Analog to Digital Converters (ADC) |
Series | – |
Packaging | Tube |
Number of Bits | 8 |
Sampling Rate (Per Second) | 10k |
Data Interface | Parallel |
Number of Converters | 1 |
Voltage Supply Source | Single Supply |
Operating Temperature | 0°C ~ 70°C |
Mounting Type | Through Hole |
Package / Case | 20-DIP (0.300″, 7.62mm) |
Supplier Device Package | 20-DIP |
Number of Inputs and Type | 1 Differential, Unipolar |
Dynamic Catalog | 8 Bit |
Other Names | *ADC0804LCN/NOPB ADC0804LCNNOPB |
C. Chức năng các chân
Chân 1 (chân CS : Chip Seclect) : là chân chọn chíp tích cực ở mức thấp nghĩa là muốn chân này làm việc thì ta phải nối mass còn không làm việc thì ta nối lên V+.
Chân 2 (chân RD : Read Data) : Đây là chân cho phép đọc dữ liệu ra tích cực ở mức thấp nghĩa là tín hiệu tương tự ở đầu vào Vin (+) và Vin(-) sau khi được chuyển đổi thành tín hiệu số nó sẽ được lưu ở trong thanh ghi chọn chíp chưa được phép xuất ra chân DB0 đến DB7 và chỉ khi nào điện áp từ chân 2 từ mức cao xuống mức thấp thì dữ liệu mới được xuất ra chân 11 đến chân 18 để ta lấy đi .
Chân 3 (chân WR : Write Data) :là chân ghi dư liệu,là chân cho phép thực hiện chuyển đổi,chân này cũng tích cực ở mức thấp nghĩa là khi chân này ở mức cao kéo xuống mức thấp thì tín hiệu vào Vin mới được phép chuyển đổi thành tín hiệu số.Chú ý khi đang thực hiện chuyển đổi,tín hiệu ở đầu ra DB0 đến DB7 vẫn chốt ở thời điểm trước đó
Các chân khác
Chân 4,9 ( chân CLK IN và CLK R ) : là các chân của mạch dao động tạo xung clock.Với con chíp này chúng ta có thể sử dụng xung clock từ ngoài đưa vào dựa vào Ic timer 555 vào chân 4,khi đó chân 9 nối mass.Nhưng để tiện cho người sử dụng ,nhà sản xuất đã lắp trong chíp 1 bộ dao động và 2 chân CLK IN và CLK R sẽ nối tụ điện và điện trở bên ngoài.Đây chính là mạch thời hằng của mạch dao động và nó quyết định tần số .
Chân 5 ( chân INTR : Interrupt) : Chân ngắt cũng tích cực ở mức thấp . Chân này cũng là 1 trong các chân ra của chip,nó báo cho ta biết quá trình chuyển đổi đã kết thúc hay chưa ,bình thường chân này ở mức cao và khi quá trình chuyển đổi kết thúc thì chân này xuống mức thấp để báo cho ta biết là nó đã chuyển đổi xong còn nó vẫn ở mức cao tức là quá trình vẫn chưa xong .
Chân 6,7 (chân Vin) : là các chân vào của tín hiệu tương tự
Chân 8,10 ( chân AGND ,DGND ) là các chân mass của tín hiệu tương tự và tín hiệu số : AGND (Analog GND),DGND(Digital GND)
Các chân khác
Chân 9 (chân VREF/2) là chân cấp điện áp tham chiếu nếu điện áp chuyển đổi đưa vào đầu vào Vin từ 0V đến 5V thì chân này sẽ có điện áp là 2.5V. Chú ý nếu điện áp đưa vào đầu vào chuyển đổi Vin từ 0 đến 5V thì chân này có thể bỏ hở vì nguồn cấp cho Ic là 5V khi đó chân này sẽ hiểu có điện áp là 2.5V.
Chân 18,17,16,15,14,13,12,11 (chân DB0 đến DB7) là các chân ra ở dạng số .
Chân 20 (V+) là chân cấp nguồn cho Ic .Bất kìa một Ic nào muốn hoạt động thì ta phải cấp nguồn nuôi cho nó và Ic DAC 0804 cũng vậy .và nó được cấp nguồn là 5V.
1.4 LCD1602 cho đề tài đọc cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
a. Giới thiệu
b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động là 5 V.
- Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
- Chữ đen, nền xanh lá
- Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
- Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
- Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
- Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
- Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.
c. Sơ đồ chân LCD 16×2
Số chân | Ký hiệu chân | Mô tả chân |
1 | Vss | Cấp điện 0v |
2 | Vcc | Cấp điện 5v |
3 | V0 | Chỉnh độ tương phản |
4 | RS | Lựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu |
5 | RW | Lựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết |
6 | EN | Cho phép xuất dữ liệu |
7 | D0 | Đường truyền dữ liệu 0 |
8 | D1 | Đường truyền dữ liệu 1 |
9 | D2 | Đường truyền dữ liệu 2 |
10 | D3 | Đường truyền dữ liệu 3 |
11 | D4 | Đường truyền dữ liệu 4 |
12 | D5 | Đường truyền dữ liệu 5 |
13 | D6 | Đường truyền dữ liệu 6 |
14 | D7 | Đường truyền dữ liệu 7 |
15 | A | Chân dương đèn màn hình |
16 | K | Chân âm đèn màn hình |
- Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
- Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
- Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.
d. Địa chỉ ba vùng nhớ
- Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
- Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
- Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
- Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.
e. Các lệnh điều khiển của LCD
- Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp “Function set”:
- Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
- Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
- Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
- Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
- Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
- Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
- Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
- Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”:
- Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
- Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
- Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
- Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
- Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển
- Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
- Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
- Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
- Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.
f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
g. Bảng địa chỉ cho LCD
1.5 Module I2C LCD cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52
a. Giới thiệu I2C LCD
Để sử dụng các loại LCD có driver là HD44780 (LCD 1602, LCD 2004,… ) cần có ít nhất 6 chân của MCU kết nối với các chân RS, EN, D7, D6, D5 và D4 để có thể giao tiếp với LCD. Nhưng với mạch chuyển đổi giao tiếp I2C cho LCD, các bạn chỉ cần 2 chân (SDA và SCL) của MCU kết nối với 2 chân (SDA và SCL) của module là đã có thể hiển thị thông tin lên LCD. Ngoài ra có thể điều chỉnh được độ tương phản bởi biến trở gắn trên module. Lưu ý : Các phiên bản cũ địa chỉ của bus i2c là 0X27, loại mới là 0x3F
b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động: 3 – 6V
- Giao tiếp: I2C
- Địa chỉ mặc định: 0x27, có thể mắc vào I2C bus tối đa 8 module (3bit address set)
- Jump Chốt: Cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt
- Biến trở xoay độ tương phản cho LCD
- Kích thước: 41.5 x 19 x 15.3mm
- Trọng lượng: 5g
c. Các chân tín hiệu
- Dây đỏ: VCC
- Dây đen: GND
- Dây vàng: SCL
- Dây xanh lá: SDA
d. Cách sử dụng
- Thông thường, để điều khiển và hiển thị được kí tự từ vi điều khiển xuất ra màn hình 16×02 bạn cần tới 7-8 dây nối đến chân vi điều khiển. Điều này gây ra rất nhiều phiền toái: đi sai dây, mạch rườm ra, khó viết code…
- Những điều này được mạch điều khiển màn hình khắc phục hoàn toàn vì số lượng dây tín hiệu giảm còn duy nhất: 2 dây. Bằng việc sử dụng giao tiếp I2C, việc điều khiển trực tiếp màn hình được chuyển sang cho IC xử lý nằm trên mạch. Bạn chỉ việc gửi các mã lệnh cùng nội dung hiển thị, do vậy giúp vi điều khiển có nhiều thời gian để xử lý các tiến trình phức tạp khác.
e. Tính năng nỗi bật
- Giao tiếp I2C chỉ sử dụng duy nhất 2 dây tín hiệu: SDA và SCL giúp tiết kiệm chân trên vi điều khiển.
- Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 400Kbps.
- Dữ liệu truyền nhận đảm bảo tính toàn vẹn vì sử dụng cơ chế phản hồi (ACK) trên mỗi byte dữ liệu.
- Có khả năng kết nối nhiều thiết bị với nhau: trên mạch có sẵn các mối hàn A0, A1, A2 để thay đổi địa chỉ của module.
2. Hướng dẫn đồ án cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52 hiển thị LCD1602
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
Thư viện I2C LCD tại đây: https://github.com/HuanVo/LiquidCrystal_I2C
#include <Wire.h> #include <LiquidCrystal_I2C.h> // Set the LCD address to 0x27 or 0x3f for a 16 chars and 2 line display LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, 20, 4); int LED = 13; // Use the onboard Uno LED int analog_IN = A0; // This is our input pin void setup() { lcd.init(); lcd.backlight(); pinMode(LED, OUTPUT); pinMode(analog_IN, INPUT); Serial.begin(9600); } void loop() { int Value = analogRead(analog_IN); Serial.print("Analog read: ");Serial.println(Value); lcd.clear(); lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Gas Analog Read:"); lcd.setCursor(6,1); lcd.print(Value); if(Value < 300) { digitalWrite(LED,HIGH); } else { digitalWrite(LED,LOW); } delay(200); }
3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến khí tự nhiên MQ4
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển đưa tín hiệu ban đầu cho lcd1602 hiển thị thông tin người dùng, lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu được gửi vào từ cảm biến khí ga MQ4 về giá trị Analog và Digital. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi giá trị nồng độ đọc được từ khí ga ra ngoài màn hình để hiển thị giá trị, và hiển thị chỉ số cảnh báo khi quá ngưỡng.
4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến khí tự nhiên MQ4 giao tiếp At89s52:
Chúc các bạn thành công…!!!