Max31865 giao tiếp Atmega, RTD To Digital MAX31865 + Oled + AVR

module-rtd-to-digital-max31865-giao-tiep-atmega-hien-thi-oled-cac-loai-pt100
MAX31865 giao tiếp Atmega đọc PT100 bằng Mạch chuyển tín hiệu RTD to Digital  PT100/PT1000 được sử dụng để khuếch đại và chuyển tín hiệu từ RTD như PT100/PT1000 sang Digtal chuẩn giao tiếp SPI để có thể dễ dàng giao tiếp với Vi điều khiển, mạch có chất lượng linh kiện và gia công tốt, độ bền và độ ổn định cao, phù hợp cho các ứng dụng đo nhiệt độ cần độ chính xác cao sử dụng PT100/PT1000.  
Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử Phone : 0967.551.477 Zalo    : 0967.551.477 FB      : Huỳnh Nhật Tùng Email : dientunhattung@gmail.com Địa Chỉ: 171/25 Lê Văn Thọ, P8, Gò Vấp, Tp HCM Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử  

1. Linh kiện cần thiết làm mạch cảm biến Max31865 giao tiếp Atmega đọc PT100

1.1 Vi điều khiển Arduino Max31865 giao tiếp Atmega đọc PT100

a. Giới thiệu

Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader. review-do-an-avr-atmega Vi xử lý có rất nhiều loại bắt đầu từ 4 bit cho đến 32 bit, vi xử lý 4 bit hiện nay không còn nhưng vi xử lý 8 bit vẫn còn mặc dù đã có vi xử lý 64 bit. Lý do sự tồn tại của vi xử lý 8 bit là phù hợp với một số yêu cầu điều khiển trong công nghiệp. Các vi xử lý 32 bit, 64 bit thường sử dụng cho các máy tính vì khối lượng dữ liệu của máy tính rất lớn nên cần các vi xử lý càng mạnh càng tốt. Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp sử dụng các vi xử lý 8 bit hay 16 bit như hệ thống điện của xe hơi, hệ thống điều hòa, hệ thống điều khiển các dây chuyền sản xuất, … các ứng dụng của vi điều khiển

b. Chức năng của Atmega:

  • PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
  • PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
  • PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)

DatasheetsAtmega16
Standard Package27
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyEmbedded – Atmel
SeriesAtmega
PackagingTube
Core ProcessorAVR
Core Size8-Bit
Speed16MHz
ConnectivityI²C, SPI, UART / USART, USB
PeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT
Number of I /O32
Program Memory Size16KB
Program Memory TypeFLASH
EEPROM Size512B
RAM Size1K
Voltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 V
Data ConvertersA/D 8 x 10bit
Oscillator TypeInternal
Operating Temperature-40°C ~ 85°C
Package / Case28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)
Other NamesAtmega16

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

Vi điều khiển ATmega:
  • 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
  • 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
  • 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.

f. Kiến trúc của Atmega16

Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.
  1. CPU
CPU giống như bộ não của vi điều khiển giúp thực hiện một số lệnh. Nó có thể xử lý các ngắt, thực hiện các phép tính và điều khiển các thiết bị ngoại vi với sự trợ giúp của các thanh ghi. Atmega16 đi kèm với hai bus gọi là bus hướng dẫn và bus dữ liệu. CPU đọc lệnh trong bus hướng dẫn trong khi bus dữ liệu được sử dụng để đọc hoặc ghi dữ liệu tương ứng. CPU chủ yếu bao gồm bộ đếm chương trình, các thanh ghi mục đích chung, stack pointer, thanh ghi lệnh và bộ giải mã lệnh.
  1. ROM
Chương trình điều khiển được lưu trữ trong ROM, còn được gọi là bộ nhớ flash lập trình không bay hơi. Bộ nhớ flash có độ phân giải ít nhất 10.000 chu kỳ ghi / xóa. Bộ nhớ flash chủ yếu được chia thành hai phần được gọi là phần flash ứng dụng và phần flash booth. Chương trình của bộ điều khiển được lưu trữ trong phần flash ứng dụng. Trong khi phần flash booth được tối ưu hóa để hoạt động trực tiếp khi bộ điều khiển được bật nguồn.
  1. RAM
SRAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh) được sử dụng để lưu trữ thông tin tạm thời và đi kèm với các thanh ghi 8-bit, giống như một RAM máy tính thông thường được sử dụng để cung cấp dữ liệu thông qua thời gian chạy.
  1. EEPROM

EEPROM (Bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa bằng điện tử) là bộ nhớ không thay đổi được sử dụng như một bộ lưu trữ thời gian dài. Nó không liên quan đến việc thực thi chương trình chính. Nó được sử dụng để lưu trữ cấu hình của hệ thống và các thông số thiết bị tiếp tục hoạt động trong thiết lập lại bộ xử lý ứng dụng. EEPROM đi kèm với chu kỳ ghi giới hạn lên đến 100.000 trong khi chu kỳ đọc là không giới hạn. Trong khi sử dụng EEPROM, hãy viết các lệnh tối thiểu theo yêu cầu, để bạn có thể nhận được lợi ích từ bộ nhớ này trong thời gian dài hơn.
  1. Ngắt
Ngắt được sử dụng cho trường hợp khẩn cấp đặt chức năng chính ở trạng thái chờ và thực hiện các lệnh cần thiết tại thời điểm đó. Khi ngắt được gọi và thực thi, mã sẽ chuyển trở lại chương trình chính.
  1. Module I / O analog và kỹ thuật số
Module I / O kỹ thuật số được sử dụng để thiết lập giao tiếp kỹ thuật số giữa bộ điều khiển và các thiết bị bên ngoài. Trong khi module I / O analog được sử dụng để truyền thông tin analog. Bộ so sánh analog và ADC thuộc loại module I / O analog.
  1. Bộ định thời / Bộ đếm

Bộ định thời được sử dụng để tính toán tín hiệu bên trong bộ điều khiển. Atmega16 đi kèm với hai bộ định thời 8 bit và một bộ định thời 16 bit. Tất cả bộ định thời này hoạt động như một bộ đếm khi chúng được tối ưu hóa cho các tín hiệu bên ngoài.
  1. Watchdog timer
Watchdog timer là một bổ sung đáng chú ý trong bộ điều khiển này được sử dụng để tạo ngắt và đặt lại bộ định thời. Nó đi kèm với nguồn CLK riêng biệt 128kHz.
  1. Giao tiếp nối tiếp
Atmega16 đi kèm với các đơn vị USART và SPI được sử dụng để phát triển giao tiếp nối tiếp với các thiết bị bên ngoài.

1.2 Module chuyển đổi tín hiệu RTD to digital Max31865 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu 

MAX31865 giao tiếp Atmega đọc PT100 bằng Mạch chuyển tín hiệu RTD to Digital  PT100/PT1000 được sử dụng để khuếch đại và chuyển tín hiệu từ các loại cảm biến Platinum RTD như PT100/PT1000 sang Digtal chuẩn giao tiếp SPI để có thể dễ dàng giao tiếp với Vi điều khiển, mạch có chất lượng linh kiện và gia công tốt, độ bền và độ ổn định cao, phù hợp cho các ứng dụng đo nhiệt độ cần độ chính xác cao sử dụng PT100/PT1000. module-rtd-to-digital-max31865-giao-tiep-arduino-hien-thi-lcd1602

b. Thông số kỹ thuật

  • IC chính: RTD to Digital MAX31865
  • Điện áp sử dụng: 3~5VDC
  • Điện áp giao tiếp: 3~5VDC
  • Chuẩn giao tiếp: SPI
  • Sử dụng cho các loại cảm biến RTD: PT100 / PT1000,…
  • Kích thước: 28 x 26mm

1.3 Cảm biến PT100 sử dụng Max31865 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Là cảm biến nhiệt độ thì thường có 3 dây là thông dụng. Trong đó có 2 dây chung màu trắng và 1 dây màu đỏ, loại này đo nhiệt độ dựa trên sự thay đổi điện trở của cảm biến. Ngoài ra còn có loại 4 dây và loại 2 dây. Trong các họ nhiệt điện trở thì còn có loại can nhiệt Pt1000, Pt50, cảm biến nhiệt độ Pt100 kép (đôi). Cảm biến nhiệt độ PT100 được dùng phổ biến trong công nghiệp, cảm biến có chất lượng tốt, sai số nhỏ, độ bền cao. Cảm biến nhiệt độ Thermocouple RTD PT100 loại B 2m chịu nhiệt cao được dùng để đo nhiệt độ cao với sai số rất nhỏ chỉ từ 0.2 độ C trở xuống, khoảng đo từ -50 đến 500 độ C. Ngoài ra dây cảm biến PT100 loại B chịu nhiệt cao được làm bằng sợi thủy tinh bọc kim loại cho độ bền, độ chịu nhiệt và độ cách nhiệt cao, đầu cảm biến được làm bằng thép không gỉ 304 và đổ keo đặc chống nước. module-rtd-to-digital-max31865-giao-tiep-arduino-hien-thi-lcd1602-cac-loai-pt100-1

b. Thông số kỹ thuật Pt100

  • Sử dụng lõi cảm biến PT100 từ hãng Heraous (Made in Germany).
  • Có đầu dò bằng thép không rỉ 304 đổ keo chống nước.
  • Dây dẫn bằng sợi thủy tinh bọc kim loại dài tùy vào ứng dụng có chiều dài từ 1m-5m.
  • Nhiệt độ hoạt động : từ -50 đến 500 độ C.
  • Độ sai số < 0.2 độ C.
  • Có 3 loại: 2 dây, 3 dây, 4 dây.

c. Các loại cảm biến PT100

module-rtd-to-digital-max31865-giao-tiep-arduino-hien-thi-lcd1602-cac-loai-pt100

Cảm biến nhiệt độ pt100 2 dây

Cảm biến nhiệt độ pt100 2 dây hay pt100 2 dây là loại đầu dò nhiệt độ pt100 có 2 dây ngõ ra. Cảm biến nhiệt độ pt100 đa phần là loại 3 dây nhưng trong một số trường hợp lại sử dụng loại 2 dây. Về hình dáng bên ngoài có thể ta thấy nó giống hoàn toàn với cảm biến nhiệt độ 2 dây can nhiệt loại K; nhưng về bên trong thì khác nhau rất xa. Tín hiệu truyền về của cảm biến nhiệt độ pt100 2 dây là điện trở 100 ohm chứ ko phải tín hiệu mili-voltage. Cảm biến nhiệt độ pt100 2 dây được thiết kế đơn giản sử dụng loại hai dây dẫn. Nó được sử dụng khi cần đo các ứng dụng mà độ chính xác không cần cao. Trong loại pt100 2 dây không được cấu tạo bù ở điện trở của dây dẫn tín hiệu nên nó sẽ được nối với bộ chuyển đổi, gây ra sự thiếu chính xác. Vì vậy không nhiều ứng dụng lựa chọn cảm biến hai dây.

Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây

Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây hay pt100 3 dây, can nhiệt pt100 3 dây là loại cảm biến nhiệt độ rtd được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp. Loại này có nhiều ưu điểm như: độ chính xác tương đối cao; dãy đo rộng từ -80ºC ~ 600ºC, một số cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây có thiết kế đặc biệt để chịu được nhiệt độ từ -200ºC ~ 850ºC. Tuy nhiên trong các ứng dụng đo nhiệt độ cao người ta thường sử dụng can nhiệt loại K để tăng độ bền của cảm biến. Các loại cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây là dạng đơn có nghĩa là có một đầu dò bên trong sẽ cho ra 3 dây. Ngoài ra trong một số ứng dụng sẽ có loại một cảm biến sẽ có hai đầu dò bên trong với 6 dây, hai loại cảm biến này có thể hoạt động song song và độc lập nhau để đưa về hai vị trí khác nhau. Trong cấu tạo 3 dây, bù được thực hiện bằng việc sử dụng dây thứ ba với giả định rằng nó sẽ có điện trở giống như hai dây còn lại và bù tương tự được áp dụng cho cả ba dây. Tuy nhiên trên thực tế, sẽ có sự khác nhau giữa L1 và L3 vì khi sản xuất độ dài không đều, kết nối không được chặt, làm cho cứng từ uốn cong và bị ăn mòn thiết bị đầu cuối.

Cảm biến nhiệt độ pt100 4 dây

Cảm biến nhiệt độ pt100 4 dây hay pt100 4 dây là loại can nhiệt pt100 phổ biến vì điện trở dây tín hiệu không quan trọng đối với phép đo. Loại này sử dụng nguyên lý đo là cung cấp 1 dòng điện có giá trị khoảng 150 micro amps đi qua hai đầu cảm biến; và điện áp được đo dựa vào hai dây khác bằng vôn kế có điện trở và độ phân giải cao. Cảm biến nhiệt độ pt100 4 dây có giá thành cao hơn với loại 2 và 3 dây. Cảm biến nhiệt độ pt100 4 dây chỉ thích hợp cho các ứng dụng có độ chính xác gần như tuyệt đối, vì cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây tuy có giá thấp hơn cảm biến nhiệt độ pt100 4 dây nhưng có độ chính xác tương đối cao, đủ đáp ứng nhu cầu cho hầu hết các các ứng dụng.

1.4 Oled cho mạch chuyển đổi RTD to digital Max31865 giao tiếp Atmega

a. Giới thiệu

Màn hình Oled 1.3 inch giao tiếp I2C cho khả năng hiển thị đẹp, sang trọng, rõ nét vào ban ngày và khả năng tiết kiệm năng lượng tối đa với mức chi phí phù hợp, màn hình sử dụng giao tiếp I2C cho chất lượng đường truyền ổn định và rất dễ giao tiếp chỉ với 2 chân GPIO. Màn hình OLED SH1106 với kích thước 1.3 inch, cho khả năng hiển thị hình ảnh tốt với khung hình 128×64 pixel. Ngoài ra, màn hình còn tương thích với hầu hết các vi điều khiển hiện nay thông qua giao tiếp SPI. Màn hình sử dụng driver SH1106 cùng thiết kế nhỏ gọn sẽ giúp bạn phát triển các sản phẩm DIY hoặc các ứng dụng khác một cách nhanh chóng. màn hình oled 1.3in chuẩn i2c

Màn hình Oled chuẩn truyền I2C

màn hình oled chuẩn truyền SPI

Màn hình Oled chuẩn truyền SPI

b. Thông số kỹ thuật

  • Điện áp sử dụng: 2.2~5.5VDC
  • Công suất tiêu thụ: 0.04w
  • Góc hiển thị: lớn hơn 160 độ
  • Số điểm hiển thị: 128×64 điểm.
  • Độ rộng màn hình: 1.3 inch.
  • Màu hiển thị: Trắng / Xanh Dương.
  • Giao tiếp: I2C hoặc SPI tùy loại
  • Driver: SH1106
  • Kích thước 1.3 inch (128x64px)
  • Góc nhìn tối đa: 160°
  • Nhiệt độ làm việc: -30°V đến 80°C
  • Tương thích với hầu hết các board như: Arduino, ESP8266, ESP32, STM32,
Lưu ý khi dùng Oled 1.3in Hiện trên thị trường sẽ có: +  2 loại chính là 0.96in1.3in +  2 mã số là SH1106SH1306 +  2 chuẩn truyền SPII2C Vì thế việc lựa chọn đúng đối tượng để lập trình mới có thể hiển thị được thông tin mong muốn.

2. Hướng dẫn đồ án Max31865 giao tiếp Atmega đọc PT100 hiển thị Oled

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng

module-rtd-to-digital-max31865-giao-tiep-arduino-hien-thi-lcd1602-cac-loai-pt100-3

Phần mềm

#include <Wire.h> //Arduino Uno; SDA = A4, SCL = A5
#include <SPI.h>
//CS => CS //Arduino 10
//MISO => SDO //Arduino 12
//MOSI => SDI //Arduino 11
//SCK => SCK //Arduino 13

//Variables for the PT100 boards
double resistance;
uint8_t reg1, reg2; //reg1 holds MSB, reg2 holds LSB for RTD
uint16_t fullreg; //fullreg holds the combined reg1 and reg2
double temperature;
//Variables and parameters for the R - T conversion
double Z1, Z2, Z3, Z4, Rt;
double RTDa = 3.9083e-3;
double RTDb = -5.775e-7;
double rpoly = 0;

//--Display---------------------------------------------
#include <Adafruit_GFX.h>
#include <Adafruit_SSD1306.h>

#define SCREEN_WIDTH 128 // OLED display width, in pixels
#define SCREEN_HEIGHT 64 // OLED display height, in pixels
#define OLED_RESET     4 // Reset pin 
Adafruit_SSD1306 display(OLED_RESET);

const int chipSelectPin = 10;

void setup()
{
  SPI.begin();
  Serial.begin(115200); //Start serial

  pinMode(chipSelectPin, OUTPUT); //because CS is manually switched  
  display.begin(SSD1306_SWITCHCAPVCC, 0x3C);
  display.setTextSize(3);
  display.setTextColor(SSD1306_WHITE);
}

void loop()
{
  readRegister();
  convertToTemperature();
  printDisplay();
}

void printDisplay()
{
  display.clearDisplay();     // Clear display
  display.setCursor(0, 0);    // Start at top-left corner
  display.print(temperature);
  display.display();
}

void convertToTemperature()
{
  Rt = resistance;
  Rt /= 32768;
  Rt *= 430; //This is now the real resistance in Ohms
  Z1 = -RTDa;
  Z2 = RTDa * RTDa - (4 * RTDb);
  Z3 = (4 * RTDb) / 100;
  Z4 = 2 * RTDb;

  temperature = Z2 + (Z3 * Rt);
  temperature = (sqrt(temperature) + Z1) / Z4;
  if (temperature >= 0)
  {
    Serial.print("Temperature: ");
    Serial.println(temperature); //Temperature in Celsius degrees
    return; //exit
  }
  else
  {
    Rt /= 100;
    Rt *= 100; // normalize to 100 ohm

    rpoly = Rt;

    temperature = -242.02;
    temperature += 2.2228 * rpoly;
    rpoly *= Rt; // square
    temperature += 2.5859e-3 * rpoly;
    rpoly *= Rt; // ^3
    temperature -= 4.8260e-6 * rpoly;
    rpoly *= Rt; // ^4
    temperature -= 2.8183e-8 * rpoly;
    rpoly *= Rt; // ^5
    temperature += 1.5243e-10 * rpoly;

    Serial.print("Temperature: ");
    Serial.println(temperature); //Temperature in Celsius degrees
  }
  //Note: all formulas can be found in the AN-709 application note from Analog Devices
}


void readRegister()
{
  SPI.beginTransaction(SPISettings(500000, MSBFIRST, SPI_MODE1));
  digitalWrite(chipSelectPin, LOW);

  SPI.transfer(0x80); //80h = 128 - config register
  SPI.transfer(0xB0); //B0h = 176 - 10110000: bias ON, 1-shot, start 1-shot, 3-wire, rest are 0
  digitalWrite(chipSelectPin, HIGH);

  digitalWrite(chipSelectPin, LOW);
  SPI.transfer(1);
  reg1 = SPI.transfer(0xFF);
  reg2 = SPI.transfer(0xFF);
  digitalWrite(chipSelectPin, HIGH);

  fullreg = reg1; //read MSB
  fullreg <<= 8;  //Shift to the MSB part
  fullreg |= reg2; //read LSB and combine it with MSB
  fullreg >>= 1; //Shift D0 out.
  resistance = fullreg; //pass the value to the resistance variable
  //note: this is not yet the resistance of the RTD!

  digitalWrite(chipSelectPin, LOW);

  SPI.transfer(0x80); //80h = 128
  SPI.transfer(144); //144 = 10010000
  SPI.endTransaction();
  digitalWrite(chipSelectPin, HIGH);

  Serial.print("Resistance: ");
  Serial.println(resistance);
}

3. Hoạt động của mạch cảm biến Max31865 giao tiếp Atmega đọc PT100

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển hiển thị thông tin ban đầu. lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ module max31865 chuyển tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ RTD sau đó gửi vào. Khi nhận tín hiệu từ vi điều khiển tính toán và xử lý đồng thời hiển thị thông tin lên màn hình Oled theo yêu cầu đã được lập trình quy định.

4. Hoạt động mạch cảm biến Max31865 giao tiếp Atmega đọc PT100 các bạn xem video:

Ngoài ra còn nhiều Phần và các môn khác

Đồ án điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 1 Mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 2 Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3 Vi xử lý, Lập trình vi điều khiển Pic – 8051 – Avr – Phần 4 Tổng hợp File ĐỒ ÁN Điện tử cơ bản Tổng hợp File ĐỒ ÁN Viễn thông Tổng hợp File ĐỒ ÁN PLC Tổng hợp File ĐỒ ÁN Cung cấp điện

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *