BME280 giao tiếp Atmega là dùng Cảm biến áp suất BME-280 là bản cảm biến nâng cấp từ BMP085 / BMP180 / BMP183 dùng để đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất, tất cả các loại cảm biến thời tiết và có thể được sử dụng trong cả hai kiểu truyền tín hiệu I2C và SPI. Cảm biến với độ chính xác cao, chi phí thấp, giải pháp tốt nhất cho cảm biến đo áp suất khí quyển bằng có độ chính xác bằng ± 1 hPa, và nhiệt độ với độ chính xác ± 1.0 ° C.
BME280 là một mạch cảm biến áp suất được sử dụng như một áp kế điện tử giúp đo áp suất, độ ẩm, nhiệt độ của môi trường (không khí), cảm biến có thiết kế nhỏ gọn, độ bền cao có thể sử dụng ở trong nhà và ngoài trời với các ứng dụng nhà thông minh, dự báo thời tiết, vườn thông minh
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- FB : Huỳnh Nhật Tùng
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ: 106/14 Đường số 51, Phường 14, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch đọc cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader.
b. Chức năng của Atmega:
- PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
- PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.
Các chức năng khác
- Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
- VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
- GND: Chân 11 là chân nối đất.
- AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
- AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC.
- Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.
c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
Datasheets | Atmega16 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 32 |
Program Memory Size | 16KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 512B |
RAM Size | 1K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 8 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega16 |
d. Power
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega:- 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Kiến trúc của Atmega16
Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.- CPU
- ROM
- RAM
EEPROM
- Ngắt
- Module I / O analog và kỹ thuật số
Bộ định thời / Bộ đếm
- Watchdog timer
- Giao tiếp nối tiếp
1.2 Cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Cảm biến áp suất BME-280 là bản cảm biến nâng cấp từ BMP085 / BMP180 / BMP183 dùng để đo nhiệt độ, độ ẩm và áp suất, tất cả các loại cảm biến thời tiết và có thể được sử dụng trong cả hai kiểu truyền tín hiệu I2C và SPI. Cảm biến với độ chính xác cao, chi phí thấp, giải pháp tốt nhất cho cảm biến đo áp suất khí quyển bằng có độ chính xác bằng ± 1 hPa, và nhiệt độ với độ chính xác ± 1.0 ° C.
BME280 là một mạch cảm biến áp suất được sử dụng như một áp kế điện tử giúp đo áp suất, độ ẩm, nhiệt độ của môi trường (không khí), cảm biến có thiết kế nhỏ gọn, độ bền cao có thể sử dụng ở trong nhà và ngoài trời với các ứng dụng nhà thông minh, dự báo thời tiết, vườn thông minh
b. Thông số kỹ thuật áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
- Kích thước: 2,5 mm x 2,5 mm x 0,93 mm
- Giao diện số I2C (lên đến 3.4 MHz) và SPI (3 và 4 dây, lên đến 10 MHz)
- Cung cấp điện áp VDD chính điện áp cung cấp phạm vi: 1,71 V – 3,6 V
- VDDIO giao diện điện áp khoảng: 1,2 V đến 3,6 V
- Dòng tiêu thụ 1,8uA và 1Hz độ ẩm và nhiệt độ
- 2.8uA 1Hz áp suất và nhiệt độ
- 3.6uA 1Hz độ ẩm, áp suất và nhiệt độ
- Phạm vi đo độ ẩm: 0 ~ 100%
- Phạm vi đo nhiệt độ: -40 ° C ~ + 85 ° C
- Thời gian đáp ứng đo độ ẩm: 1S
- Độ trễ: Độ ẩm tương đối 2%
- Phạm vi đo áp suất: 300 ~ 1100 hPa
- Độ chính xác áp suất tuyệt đối: tuyệt đối ± 1hPa (sau khi hàn)
- Độ chính xác nhiệt độ tuyệt đối: ± 0,5 ° C (ở 25 ° C)
- Giao tiếp: I2C, SPI
c. Chức năng các chân áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
Chuẩn giao tiếp I2C
Chân | Chức năng |
---|---|
GND | 0V |
3.3v | 1.8V and 3.6V. |
SDA | Truyền data Chuẩn giao tiếp I2C |
SCL | Xung clock chuẩn giao tiếp I2C |
Chuẩn giao tiếp SPI
Chân | Chức năng |
---|---|
GND | 0V voltage supply. |
3.3v | 1.8V and 3.6V. |
SCK | Clock line, 3.6V max |
SDO | Data comming out of the BME280 (MISO) |
SDI | Data going into the BME280, 3.6V max (MOSI) |
!CS | Active low chip select, 3.6V max |
d. Ứng dụng cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280
- cảm biến nhiệt độ, độ ẩm và áp suất với độ chính xác cao sử dụng trong dự báo thời tiết, đo độ cao trong máy bay …
- Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí BME280 nhà thông minh, dự báo thời tiết, vườn thông minh
1.3 LCD1602 cho mạch đọc cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động là 5 V.
- Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
- Chữ đen, nền xanh lá
- Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
- Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
- Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
- Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
- Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.
c. Sơ đồ chân LCD 16×2
Số chân | Ký hiệu chân | Mô tả chân |
1 | Vss | Cấp điện 0v |
2 | Vcc | Cấp điện 5v |
3 | V0 | Chỉnh độ tương phản |
4 | RS | Lựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu |
5 | RW | Lựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết |
6 | EN | Cho phép xuất dữ liệu |
7 | D0 | Đường truyền dữ liệu 0 |
8 | D1 | Đường truyền dữ liệu 1 |
9 | D2 | Đường truyền dữ liệu 2 |
10 | D3 | Đường truyền dữ liệu 3 |
11 | D4 | Đường truyền dữ liệu 4 |
12 | D5 | Đường truyền dữ liệu 5 |
13 | D6 | Đường truyền dữ liệu 6 |
14 | D7 | Đường truyền dữ liệu 7 |
15 | A | Chân dương đèn màn hình |
16 | K | Chân âm đèn màn hình |
Trong 16 chân của LCD được chia ra làm 3 dạng tín hiệu như sau:
- Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
- Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
- Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.
d. Địa chỉ ba vùng nhớ
- Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
- Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
- Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
- Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.
e. Các lệnh điều khiển của LCD
- Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp “Function set”:
- Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
- Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
- Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
- Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
- Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
- Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
- Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
- Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”:
- Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
- Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
- Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
- Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
- Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển
- Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
- Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
- Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
- Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.
f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
g. Bảng địa chỉ cho LCD
2. Hướng dẫn đồ án cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega hiển thị LCD1602
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
Các thư viện hổ trợ tải trên phần mềm Arduino IDE
#include <Wire.h> // include Wire library, required for I2C devices #include <Adafruit_Sensor.h> // include Adafruit sensor library #include <Adafruit_BMP280.h> // include adafruit library for BMP280 sensor #include <LiquidCrystal.h> // include LCD library // define device I2C address: 0x76 or 0x77 (0x77 is library default address) #define BMP280_I2C_ADDRESS 0x76 Adafruit_BMP280 bmp280; // LCD module connections (RS, E, D4, D5, D6, D7) LiquidCrystal lcd(2, 3, 4, 5, 6, 7); void setup() { Serial.begin(9600); // set up the LCD's number of columns and rows lcd.begin(16, 2); Serial.println(F("Arduino + BMP280")); if (!bmp280.begin(BMP280_I2C_ADDRESS)) { Serial.println("Could not find a valid BMP280 sensor, check wiring!"); while (1); } lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("Temp:"); lcd.setCursor(0, 1); lcd.print("Pres:"); } char text[14]; // main loop void loop() { // get temperature, pressure and altitude from library float temperature = bmp280.readTemperature(); // get temperature float pressure = bmp280.readPressure(); // get pressure float altitude_ = bmp280.readAltitude(1013.25); // get altitude (this should be adjusted to your local forecast) // print data on the LCD screen // 1: print temperature sprintf(text, "%d.%02u%cC ", (int)temperature, (int)(temperature * 100)%100, 223); lcd.setCursor(5, 0); lcd.print(text); // 2: print pressure sprintf(text, "%u.%02u hPa ", (int)(pressure/100), (int)((uint32_t)pressure % 100)); lcd.setCursor(5, 1); lcd.print(text); // print data on the serial monitor software // 1: print temperature Serial.print("Temperature = "); Serial.print(temperature); Serial.println(" °C"); // 2: print pressure Serial.print("Pressure = "); Serial.print(pressure/100); Serial.println(" hPa"); // 3: print altitude Serial.print("Approx Altitude = "); Serial.print(altitude_); Serial.println(" m"); Serial.println(); // start a new line delay(2000); // wait 2 seconds }
3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển hiển thị thông tin ban đầu. Lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 trả về tín hiệu thông qua chuẩn giao tiếp I2C với vi điều khiển, Khi nhận tín hiệu vi điều khiển tính toán, xử lý dữ liệu và xuất tín hiệu ra màn hình LCD1602 hiển thị thông tin có người hoặc không có người theo yêu cầu của người lập trình.
4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến áp suất, nhiệt độ, độ ẩm BME280 giao tiếp Atmega:
Chúc các bạn thành công…!!!