R308 giao tiếp Arduino là dùng R308 là một cảm biến vân tay sử dụng công nghệ cảm biến quang học, bộ xử lý DSP, thuật toán so sánh vân tay hiệu suất cao. Có chất lượng tốt sử dụng ổn định, là lựa chọn tối ưu trong nhiều ứng dụng với hệ thống bảo mật tốt.
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch đọc cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino
1.1 Vi điều khiển Arduino trong mạch đọc cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino
a. Giới thiệu
Arduino Uno R3 (Dip) có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2 mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân đều có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328 (mặc định thì các điện trở này không được kết nối).
Các chức năng khác
Arduino Uno R3 là một bảng mạch vi điều khiển nguồn mở dựa trên vi điều khiển Microchip ATmega328 được phát triển bởi Arduino.cc. Bảng mạch được trang bị các bộ chân đầu vào/ đầu ra Digital và Analog có thể giao tiếp với các bảng mạch mở rộng khác nhau. Mạch Arduino Uno thích hợp cho những bạn mới tiếp cận và đam mê về điện tử, lập trình…Dựa trên nền tảng mở do Arduino.cc cung cấp các bạn dễ dàng xây dựng cho mình một dự án nhanh nhất ( lập trình Robot, xe tự hành, điều khiển bật tắt led…).
b. Chức năng của Arduino R3:
- 2 chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận (receive – RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị khác thông qua 2 chân này. Kết nối bluetooth thường thấy nói nôm na chính là kết nối Serial không dây. Nếu không cần giao tiếp Serial, bạn không nên sử dụng 2 chân này nếu không cần thiết
- Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép bạn xuất ra xung PWM với độ phân giải 8bit (giá trị từ 0 → 28-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm analogWrite(). Nói một cách đơn giản, bạn có thể điều chỉnh được điện áp ra ở chân này từ mức 0V đến 5V thay vì chỉ cố định ở mức 0V và 5V như những chân khác.
Các chức năng khác
- Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu bằng giao thức SPI với các thiết bị khác.
- LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bấm nút Reset, bạn sẽ thấy đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với chân số 13. Khi chân này được người dùng sử dụng, LED sẽ sáng.
- Arduino Uno R3 có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10bit (0 → 210-1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board, bạn có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog. Tức là nếu bạn cấp điện áp 2.5V vào chân này thì bạn có thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ phân giải vẫn là 10bit. Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
c.Thông số kỹ thuật Arduino Uno R3 (Dip)
Datasheets | Atmega328 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 14 |
Program Memory Size | 32KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 1KB |
RAM Size | 2K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 6 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega328 |
d. Power
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- VIN: Chân này dùng để cấp nguồn ngoài (điện áp cấp từ 7-12VDC).
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- 3V3: Điện áp ra 3.3V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 50mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega328:- 32 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 1 KB cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Các chân đầu vào và đầu ra
Trên Board Arduino Uno có 14 chân Digital được sử dụng để làm chân đầu vào và đầu ra và chúng sử dụng các hàm pinMode(), digitalWrite(), digitalRead(). Giá trị điện áp trên mỗi chân là 5V, dòng trên mỗi chân là 20mA và bên trong có điện trở kéo lên là 20-50 ohm. Dòng tối đa trên mỗi chân I/O không vượt quá 40mA để tránh trường hợp gây hỏng board mạch. Ngoài ra, một số chân Digital có chức năng đặt biệt:- Serial: 0 (RX) và 1 (TX): Được sử dụng để nhận dữ liệu (RX) và truyền dữ liệu (TX) TTL.
- Ngắt ngoài: Chân 2 và 3.
- PWM: 3, 5, 6, 9 và 11 Cung cấp đầu ra xung PWM với độ phân giải 8 bit bằng hàm analogWrite ().
- SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Các chân này hỗ trợ giao tiếp SPI bằng thư viện SPI.
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D13. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- TWI/I2C: A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
1.2 Cảm biến điện vân tay R308 giao tiếp Arduino
a. Giới thiệu
- R308 là một cảm biến vân tay sử dụng công nghệ cảm biến quang học, bộ xử lý DSP, thuật toán so sánh vân tay hiệu suất cao. Có chất lượng tốt sử dụng ổn định, là lựa chọn tối ưu trong nhiều ứng dụng với hệ thống bảo mật tốt.
- Cảm biến vân tay R308. Cảm biến dùng để nhận diện dấu vân tay, sử dụng cảm biến này thực sự dễ dàng với chuẩn giao tiếp UART dùng để kết nối với các vi điều khiển hoặc máy vi tính thông qua modul RS232 hoặc USB-Serial. Bạn cũng có thể lưu trữ dấu vân tay mới – lên đến 500 dấu vân tay vào bộ nhớ FLASH trên mạch. Đã có một số thư viện để giúp bạn sử dụng bộ cảm biến này với Arduino , chẳng hạn như các thư viện adafruit dấu vân tay.
- Cảm biến nên dùng với case cảm biến vân tay Thông số kỹ thuật Nguồn cấp: 3.6 – 6VDC Giao tiếp: TTL-UART hoặc USB 1.1 Dòng điện hoạt động: 100 – 150mA Chế độ nhận dạng: 1:1 hoặc 1:N (1 ID nhiều vân tay, tùy thuộc vào cấu hình) Baudrate: 9600xN bps (mặc định N=6 tức 9600×6 = 57600bps) Kích thước mẫu vân tay: 256 bytes Bộ nhớ vân tay: 500 vân tay
b. Thông số kỹ thuật
Model | R308 |
Loại | Cảm biến vân tay quang học |
Giao tiếp | UART |
Độ phân giải | 508 DPI |
Điện áp hoạt động | 4.4-6VDC |
Dung lượng vân tay | 500 |
Mảng cảm biến | 300000 pixel |
Kích thước mô đun | 55.5 x 20.5 x 21mm |
Kích thước vùng cảm biến | 11 x 15mm |
Tốc độ quét | < 0.2s |
Tốc độ xác minh | < 0.3s |
Phương pháp kết hợp | 1:1; 1:N |
FRR | ≤0.001% |
FAR | ≤0.5% |
Nhiệt độ hoạt động | -20 – 40 độ C |
Độ ẩm | 40 – 85% |
Khả năng chống tĩnh điện | 15KV |
Chống mài mòn | 1 triệu lần |
Tốc độ baud (UART): | (9600 × N) bps trong đó N = 1 ~ 12 (mặc định N = 6, tức là 57600bps) |
c. Ưu điểm cảm biến R308
- Bộ sưu tập dấu vân tay, đăng ký vân tay, so sánh dấu vân tay (1:1) và chức năng tìm kiếm dấu vân tay (1: N).
- Kích thước nhỏ: Sản phẩm nhỏ và gọn, và bảng mạch không có chip DSP thuật toán bên ngoài đã được tích hợp để dễ dàng cài đặt và ít hỏng hóc hơn.
- Tiêu thụ điện năng cực thấp: Mức tiêu thụ điện năng chung của sản phẩm cực kỳ thấp, phù hợp cho những ứng dụng có yêu cầu tiêu thụ điện năng thấp.
- Khả năng chống tĩnh điện mạnh: Nó có khả năng chống tĩnh điện mạnh, và chỉ số chống tĩnh điện đạt trên 15KV.
- Mức độ bảo mật có thể điều chỉnh: phù hợp với các ứng dụng khác nhau, mức độ bảo mật có thể được điều chỉnh bởi người dùng.
d. Ứng dụng
- Hệ thống mở cửa, khóa cửa nhà, căn hộ, nhà kho,….
- Hệ thống khóa cửa tủ két sắt.
- Hệ thống bật tắt đèn trong nhà.
1.3 LCD 1602 cho mạch đọc cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino
a. Giới thiệu
b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động là 5 V.
- Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
- Chữ đen, nền xanh lá
- Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
- Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
- Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
- Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
- Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.
c. Sơ đồ chân LCD 16×2
Số chân | Ký hiệu chân | Mô tả chân |
1 | Vss | Cấp điện 0v |
2 | Vcc | Cấp điện 5v |
3 | V0 | Chỉnh độ tương phản |
4 | RS | Lựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu |
5 | RW | Lựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết |
6 | EN | Cho phép xuất dữ liệu |
7 | D0 | Đường truyền dữ liệu 0 |
8 | D1 | Đường truyền dữ liệu 1 |
9 | D2 | Đường truyền dữ liệu 2 |
10 | D3 | Đường truyền dữ liệu 3 |
11 | D4 | Đường truyền dữ liệu 4 |
12 | D5 | Đường truyền dữ liệu 5 |
13 | D6 | Đường truyền dữ liệu 6 |
14 | D7 | Đường truyền dữ liệu 7 |
15 | A | Chân dương đèn màn hình |
16 | K | Chân âm đèn màn hình |
- Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
- Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
- Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.
d. Địa chỉ ba vùng nhớ
- Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
- Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
- Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
- Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.
e. Các lệnh điều khiển của LCD
- Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp “Function set”:
- Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
- Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
- Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
- Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
- Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
- Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
- Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
- Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”:
- Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
- Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
- Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
- Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
- Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển
- Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
- Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
- Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
- Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.
f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
g. Bảng địa chỉ cho LCD
2. Hướng dẫn đồ án cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino hiển thị LCD1602
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
#include <Adafruit_Fingerprint.h> #include <Wire.h> #include <LiquidCrystal_I2C.h> LiquidCrystal_I2C lcd(0x27, 16, 2); SoftwareSerial mySerial(2, 3); Adafruit_Fingerprint finger = Adafruit_Fingerprint(&mySerial); #define LOCK 4 void setup() { lcd.begin(); finger.begin(57600); pinMode(LOCK, OUTPUT); digitalWrite(LOCK, LOW); delay(5); if (finger.verifyPassword()) { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("FP Device Found "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); delay(2000); } else { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("No FP Sensor "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); delay(2000); while (1) { delay(1); } } finger.getTemplateCount(); if (finger.templateCount == 0) { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("No FP data found"); lcd.setCursor(0,1); lcd.print("Enroll FP first "); delay(2000); } else { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Sensor has "); lcd.print(finger.templateCount); lcd.print(" FP"); lcd.setCursor(0,1); lcd.print("OK to proceed "); delay(2000); } } void loop() // run over and over again { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Place finger to "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print("start scan "); getFingerprintID(); delay(50); //don't ned to run this at full speed. } uint8_t getFingerprintID() { uint8_t p = finger.getImage(); if(p == FINGERPRINT_NOFINGER){ return p; } else if(p != FINGERPRINT_OK){ lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Scan Error "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); return p; } p = finger.image2Tz(); if(p != FINGERPRINT_OK){ lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Processing Error"); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); return p; } p = finger.fingerSearch(); if (p == FINGERPRINT_OK) { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Access Granted "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); digitalWrite(LOCK,HIGH); delay(5000); } else if (p == FINGERPRINT_PACKETRECIEVEERR) { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Comm Error "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); delay(2000); return p; } else if (p == FINGERPRINT_NOTFOUND) { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Access Denied "); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); delay(2000); return p; } else { lcd.setCursor(0,0); lcd.print("Error in matching"); lcd.setCursor(0,1); lcd.print(" "); delay(2000); return p; } digitalWrite(LOCK,LOW); return finger.fingerID; }
3. Hoạt động của mạch đọc cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển hiển thị thông tin ban đầu. Lúc này vi điều khiển chờ tín hiệu từ cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino trả về thông qua tín hiệu giao tiếp UART. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển xử lý, nếu đúng vân tay được lưu thì hệ thống kích hoạt mở cửa đồng thời xuất giá trị ra LCD.
4. Cụ thể hoạt động của mạch đọc cảm biến vân tay R308 giao tiếp Arduino:
Chúc các bạn thành công…!!!