Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết điều khiển thiết bị và giám sát bằng Wifi esp8266 v12
1.1 ESP8266 V12 trong mạch điều khiển thiết bị và giám sát bằng wifi
a. Giới thiệu esp8266 v12
Kít ESP8266 là kít phát triển dựa trên nền chíp Wifi SoC ESP8266 với thiết kế dễ dàng sửa dụng vì tích hợp sẵn mạch nạp sử dụng chíp CP2102 trên borad. Bên trong ESP8266 có sẵn một lõi vi sử lý vì thế bạn có thể trực tiếp lập trình cho ESP8266 mà không cần thêm bất kì con vi sử lý nào nữa. Hiện tại có hai ngôn ngữ có thể lập trình cho ESP8266, sử dụng trực tiếp phần mềm IDE của Arduino để lập trình với bộ thư viện riêng hoặc sử dụng phần mềm node MCU NodeMCU ESP8266 Lua CP2102 là kit phát triển dựa trên nền chip Wifi SoC ESP8266 với thiết kế dễ sử dụng và đặc biệt là có thể sử dụng trực tiếp trình biên dịch của Arduino để lập trình và nạp code, điều này khiến việc sử dụng và lập trình các ứng dụng trên ESP8266 trở nên rất đơn giản. NodeMCU ESP8266 Lua CP2102 sử dụng chip nạp và giao tiếp UART mới và ổn định nhất là CP2102 có khả năng tự nhận Driver trên tất cả các hệ điều hành Window và Linux, đây là phiên bản nâng cấp từ các phiên bản sử dụng IC nạp giá rẻ CH340. NodeMCU ESP8266 Lua CP2102 đã được ra chân đầy đủ nhất trong các Version của ESP8266 với 9 chân GPIO , 1 chân ADC, 1 giao tiếp UART, 1 giao tiếp SPI và hỗ trợ PWM.Tính năng khác
Vi xử lý có rất nhiều loại bắt đầu từ 4 bit cho đến 32 bit, vi xử lý 4 bit hiện nay không còn nhưng vi xử lý 8 bit vẫn còn mặc dù đã có vi xử lý 64 bit. Lý do sự tồn tại của vi xử lý 8 bit là phù hợp với một số yêu cầu điều khiển trong công nghiệp. Các vi xử lý 32 bit, 64 bit thường sử dụng cho các máy tính vì khối lượng dữ liệu của máy tính rất lớn nên cần các vi xử lý càng mạnh càng tốt. Các hệ thống điều khiển trong công nghiệp sử dụng các vi xử lý 8 bit hay 16 bit như hệ thống điện của xe hơi, hệ thống điều hòa, hệ thống điều khiển các dây chuyền sản xuất, …b. Chức năng của esp8266 v12:
Chúng ta biết rằng ở mỗi chân trên vi điều khiển có thể thực hiện nhiều chức năng khác nhau, NodeMCU có tổng cộng 13 chân GPIO tuy nhiên một số chân được dùng cho những mục đích quan trọng khác vì vậy chúng ta phải lưu ý khi sử dụng như sau:- Tất cả các GPIO đều có trở kéo lên nguồn bên trong (ngoại trừ GPIO16 có trở kéo xuống GND). Người dùng có thể cấu hình kích hoạt hoặc không kích hoạt trở kéo này.
- GPIO1 và GPIO3: hai GPIO này được nối với TX và RX của bộ UART0, NodeMCU nạp code thông qua bộ UART này nên tránh sử dụng 2 chân GPIO này.
- GPIO0, GPIO2, GPIO15: đây là các chân có nhiệm vụ cấu hình mode cho ESP8266 điều khiển quá trình nạp code nên bên trong NodeMCU (có tên gọi là strapping pins) có các trở kéo để định sẵn mức logic cho chúng như sau: GPIO0: HIGH, GPIO2: HIGH, GPIO15: LOW. Vì vậy khi muốn sử dụng các chân này ở vai trò GPIO cần phải thiết kế một nguyên lý riêng để tránh xung đột đến quá trình nạp code. Các bạn có thể tham khảo nguyên lý thiết kế mạch
- GPIO9, GPIO10: hai chân này được dùng để giao tiếp với External Flash của ESP8266 vì vậy cũng không thể dùng được (đã test thực nghiệm).
c.Thông số kỹ thuật ESP8266 Node MCU (Dip)
- Chip: ESP8266EX SoC Wifi
- Băng tần WiFi: 2.4 GHz chuẩn 802.11 b/g/n
- Phiên bản firmware: NodeMCU V1.0
- Điện áp hoạt động: 3.3V
- Điện áp vào: 5V
- Số chân I/O: 11 (tất cả các chân I/O đều có Interrupt/PWM/I2C/One-wire, trừ chân D0)
- Số chân Analog Input: 1 (điện áp vào tối đa 3.3V)
- Bộ nhớ Flash: 4MB
- Chip giao tiếp UART: CP2102
- Giao tiếp: Cable Micro USB
- Hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2
- Tích hợp giao thức TCP/IP
- Lập trình trên các ngôn ngữ: C/C++, Micropython, NodeMCU – Lua
d. Power
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D16. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- VIN: Chân này dùng để cấp nguồn ngoài (điện áp cấp từ 5VDC).
- 3V3: Điện áp ra 3.3V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 50mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên ESP8266 và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega328:- 32 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 1 KB cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Các chân đầu vào và đầu ra
Trên Board ESP8266 Node MCU có các chân Digital được sử dụng để làm chân đầu vào và đầu ra và chúng sử dụng các hàm pinMode(), digitalWrite(), digitalRead(). Giá trị điện áp trên mỗi chân là 5V, dòng trên mỗi chân là 20mA và bên trong có điện trở kéo lên là 20-50 ohm. Dòng tối đa trên mỗi chân I/O không vượt quá 40mA để tránh trường hợp gây hỏng board mạch. Ngoài ra, một số chân Digital có chức năng đặt biệt:- Serial: 0 (RX) và 1 (TX): Được sử dụng để nhận dữ liệu (RX) và truyền dữ liệu (TX) TTL.
- PWM: Từ D1 – D7 đều có chức năng PWM.
- SPI: D7 (MOSI), D6 (MISO), D5 (SCK). Các chân này hỗ trợ giao tiếp SPI bằng thư viện SPI.
- LED: Có 1 LED được tích hợp trên bảng mạch và được nối vào chân D0. Khi chân có giá trị mức cao (HIGH) thì LED sẽ sáng và LED tắt khi ở mức thấp (LOW).
- TWI/I2C: D2 (SDA) và D1 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
g. Các chân không khởi động được khi
Chân ký hiệu thực tế | Chân GPIO | Không cho phép khi khởi động |
D0 | GPIO16 | Lỗi nếu kéo xuống thấp |
D3 | GPIO0 | Lỗi nếu kéo xuống thấp |
D4 | GPIO2 | Lỗi khi kéo xuống thấp |
D8 | GPIO15 | Lỗi khi kéo lên cao |
1.2 Relay kích thiết bị 220v cho mạch điều khiển và giám sát DHT11 bằng app điện thoại qua esp8266 v12
a. Giới thiệu
Rơ le (relay) là một công tắc chuyển đổi, dùng để đóng cắt mạch điều khiển, nó hoạt động bằng điện. Nó là một công tắc vì có 2 trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không.b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp điều khiển: 5V
- Dòng điện cực đại: 10A
- Thời gian tác động: 10ms
- Thời gian nhả hãm: 5ms
- Nhiệt độ hoạt động: -45oC ~ 75oC
1.3 Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm dht11 mạch điều khiển và giám sát DHT11 bằng app điện thoại qua esp8266 v12
a. Giới thiệu
Cảm biến độ ẩm và nhiệt độ DHT11 là cảm biến rất thông dụng hiện nay vì chi phí rẻ và rất dễ lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 1 wire (giao tiếp digital 1 dây truyền dữ liệu duy nhất). Bộ tiền xử lý tín hiệu tích hợp trong cảm biến giúp bạn có được dữ liệu chính xác mà không phải qua bất kỳ tính toán nào. So với cảm biến đời mới hơn là DHT22 thì DHT11 cho khoảng đo và độ chính xác kém hơn rất nhiều.b. Thông số kỹ thuật
- Nguồn: 3 -> 5 VDC.
- Dòng sử dụng: 2.5mA max (khi truyền dữ liệu).
- Đo tốt ở độ ẩm 2080%RH với sai số 5%.
- Đo tốt ở nhiệt độ 0 to 50°C sai số ±2°C.
- Tần số lấy mẫu tối đa 1Hz (1 giây 1 lần)
- Kích thước 15mm x 12mm x 5.5mm.
- 4 chân, khoảng cách chân 0.1”.
1.4 Module I2C LCD giao tiếp esp8266 v12
a. Giới thiệu
Để sử dụng các loại LCD có driver là HD44780 (LCD 1602, LCD 2004,… ) cần có ít nhất 6 chân của MCU kết nối với các chân RS, EN, D7, D6, D5 và D4 để có thể giao tiếp với LCD. Nhưng với mạch chuyển đổi giao tiếp I2C cho LCD, các bạn chỉ cần 2 chân (SDA và SCL) của MCU kết nối với 2 chân (SDA và SCL) của module là đã có thể hiển thị thông tin lên LCD. Ngoài ra có thể điều chỉnh được độ tương phản bởi biến trở gắn trên module. Lưu ý : Các phiên bản cũ địa chỉ của bus i2c là 0X27, loại mới là 0x3Fb. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động: 3 – 6V
- Giao tiếp: I2C
- Địa chỉ mặc định: 0x27, có thể mắc vào I2C bus tối đa 8 module (3bit address set)
- Jump Chốt: Cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt
- Biến trở xoay độ tương phản cho LCD
- Kích thước: 41.5 x 19 x 15.3mm
- Trọng lượng: 5g
c. Các chân tín hiệu
- Dây đỏ: VCC
- Dây đen: GND
- Dây vàng: SCL
- Dây xanh lá: SDA
d. Cách sử dụng
- Thông thường, để điều khiển và hiển thị được kí tự từ vi điều khiển xuất ra màn hình 16×02 bạn cần tới 7-8 dây nối đến chân vi điều khiển. Điều này gây ra rất nhiều phiền toái: đi sai dây, mạch rườm ra, khó viết code…
- Những điều này được mạch điều khiển màn hình khắc phục hoàn toàn vì số lượng dây tín hiệu giảm còn duy nhất: 2 dây. Bằng việc sử dụng giao tiếp I2C, việc điều khiển trực tiếp màn hình được chuyển sang cho IC xử lý nằm trên mạch. Bạn chỉ việc gửi các mã lệnh cùng nội dung hiển thị, do vậy giúp vi điều khiển có nhiều thời gian để xử lý các tiến trình phức tạp khác.
e. Tính năng nỗi bật
- Giao tiếp I2C chỉ sử dụng duy nhất 2 dây tín hiệu: SDA và SCL giúp tiết kiệm chân trên vi điều khiển.
- Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 400Kbps.
- Dữ liệu truyền nhận đảm bảo tính toàn vẹn vì sử dụng cơ chế phản hồi (ACK) trên mỗi byte dữ liệu.
- Có khả năng kết nối nhiều thiết bị với nhau: trên mạch có sẵn các mối hàn A0, A1, A2 để thay đổi địa chỉ của module.
1.5 LCD 16×2 cho mạch điều khiển thiết bị và giám sát DHT11 bằng app điện thoại qua esp8266 v12
a. Giới thiệu lcd trong esp8266 v12
Màn hình text LCD1602 xanh lá sử dụng driver HD44780, có khả năng hiển thị 2 dòng với mỗi dòng 16 ký tự, màn hình có độ bền cao, rất phổ biến, nhiều code mẫu và dễ sử dụng thích hợp cho những người mới học và làm dự án.
Trong 16 chân của LCD được chia ra làm 3 dạng tín hiệu như sau:
b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động là 5 V.
- Kích thước: 80 x 36 x 12.5 mm
- Chữ đen, nền xanh lá
- Khoảng cách giữa hai chân kết nối là 0.1 inch tiện dụng khi kết nối với Breadboard.
- Tên các chân được ghi ở mặt sau của màn hình LCD hổ trợ việc kết nối, đi dây điện.
- Có đèn led nền, có thể dùng biến trở hoặc PWM điều chình độ sáng để sử dụng ít điện năng hơn.
- Có thể được điều khiển với 6 dây tín hiệu
- Có bộ ký tự được xây dựng hổ trợ tiếng Anh và tiếng Nhật, xem thêm HD44780 datasheet để biết thêm chi tiết.
c. Sơ đồ chân LCD 16×2
Số chân | Ký hiệu chân | Mô tả chân |
1 | Vss | Cấp điện 0v |
2 | Vcc | Cấp điện 5v |
3 | V0 | Chỉnh độ tương phản |
4 | RS | Lựa chọn thanh ghi địa chỉ hay dữ liệu |
5 | RW | Lựa chọn thanh ghi Đọc hay Viết |
6 | EN | Cho phép xuất dữ liệu |
7 | D0 | Đường truyền dữ liệu 0 |
8 | D1 | Đường truyền dữ liệu 1 |
9 | D2 | Đường truyền dữ liệu 2 |
10 | D3 | Đường truyền dữ liệu 3 |
11 | D4 | Đường truyền dữ liệu 4 |
12 | D5 | Đường truyền dữ liệu 5 |
13 | D6 | Đường truyền dữ liệu 6 |
14 | D7 | Đường truyền dữ liệu 7 |
15 | A | Chân dương đèn màn hình |
16 | K | Chân âm đèn màn hình |
- Các chân cấp nguồn: Chân số 1 là chân nối mass (0V), chân thứ 2 là Vdd nối với nguồn+5V. Chân thứ 3 dùng để chỉnh contrast thường nối với biến trở.
- Các chân điều khiển: Chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển lựa chọn thanh ghi. ChânR/W dùng để điều khiển quá trình đọc và ghi. Chân E là chân cho phép dạng xung chốt.
- Các chân dữ liệu D7÷D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi dữ liệu giữa thiết bị điều khiển và LCD.
d. Địa chỉ ba vùng nhớ
- Bộ điều khiển LCD có ba vùng nhớ nội, mỗi vùng có chức năng riêng. Bộ điều khiển phải khởi động trước khi truy cập bất kỳ vùng nhớ nào. a. Bộ nhớ DDRAM
- Bộ nhớ chứa dữ liệu để hiển thị (Display Data RAM: DDRAM) lưu trữ những mã ký tự để hiển thị lên màn hình. Mã ký tự lưu trữ trong vùng DDRAM sẽ tham chiếu với từng bitmap kí tự được lưu trữ trong CGROM đã được định nghĩa trước hoặc đặt trong vùng do người sử dụng định nghĩa. b. Bộ phát kí tự ROM – CGROM
- Bộ phát kí tự ROM (Character Generator ROM: CGROM) chứa các kiểu bitmap cho mỗi kí tự được định nghĩa trước mà LCD có thể hiển thị, như được trình bày bảng mã ASCII. Mã kí tự lưu trong DDRAM cho mỗi vùng kí tự sẽ được tham chiếu đến một vị trí trong CGROM. Ví dụ: mã kí tự số hex 0x53 lưu trong DDRAM được chuyển sang dạng nhị phân 4 bit cao là DB[7:4] = “0101” và 4 bit thấp là DB[3:0] = “0011” chính là kí tự chữ ‘S’ sẽ hiển thị trên màn hình LCD. c. Bộ phát kí tự RAM – CGRAM
- Bộ phát kí tự RAM (Character Generator RAM: CG RAM) cung cấp vùng nhớ để tạo ra 8 kí tự tùy ý. Mỗi kí tự gồm 5 cột và 8 hàng.
e. Các lệnh điều khiển của LCD
- Lệnh thiết lập chức năng giao tiếp “Function set”:
- Bit DL (data length) = 1 thì cho phép giao tiếp 8 đường data D7 ÷ D0, nếu bằng 0 thì cho phép giao tiếp 4 đường D7 ÷ D4.
- Bit N (number of line) = 1 thì cho phép hiển thị 2 hàng, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị 1 hàng.
- Bit F (font) = 1 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×8, nếu bằng 0 thì cho phép hiển thị với ma trận 5×11.
- Các bit cao còn lại là hằng số không đổi.
Lệnh xoá màn hình “Clear Display”: khi thực hiện lệnh này thì LCD sẽ bị xoá và bộ đếm địa chỉ được xoá về 0.
- Lệnh di chuyển con trỏ về đầu màn hình “Cursor Home”: khi thực hiện lệnh này thì bộ đếm địa chỉ được xoá về 0, phần hiển thị trở về vị trí gốc đã bị dịch trước đó. Nội dung bộ nhớ RAM hiển thị DDRAM không bị thay đổi.
- Lệnh thiết lập lối vào “Entry mode set”: lệnh này dùng để thiết lập lối vào cho các kí tự hiển thị,
- Bit I/D = 1 thì con trỏ tự động tăng lên 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị, khi I/D = 0 thì con trỏ sẽ tự động giảm đi 1 mỗi khi có 1 byte dữ liệu ghi vào bộ hiển thị.
- Bit S = 1 thì cho phép dịch chuyển dữ liệu mỗi khi nhận 1 byte hiển thị.
Lệnh điều khiển con trỏ hiển thị “Display Control”:
- Bit D: cho phép LCD hiển thị thì D = 1, không cho hiển thị thì bit D = 0.
- Bit C: cho phép con trỏ hiển thị thì C= 1, không cho hiển thị con trỏ thì bit C = 0.
- Bit B: cho phép con trỏ nhấp nháy thì B= 1, không cho con trỏ nhấp nháy thì bit B = 0.
- Với các bit như trên thì để hiển thị phải cho D = 1, 2 bit còn lại thì tùy chọn, trong thư viện thì cho 2 bit đều bằng 0, không cho phép mở con trỏ và nhấp nháy, nếu bạn không thích thì hiệu chỉnh lại.
- Lệnh di chuyển con trỏ “Cursor /Display Shift”: lệnh này dùng để điều khiển di chuyển con trỏ hiển thị dịch chuyển
- Bit SC: SC = 1 cho phép dịch chuyển, SC = 0 thì không cho phép.
- Bit RL xác định hướng dịch chuyển: RL = 1 thì dịch phải, RL = 0 thì dịch trái. Nội dung bộ nhớ DDRAM vẫn không đổi.
- Vậy khi cho phép dịch thì có 2 tùy chọn: dịch trái và dịch phải.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự “Set CGRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM phát kí tự.
- Lệnh thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM hiển thị “Set DDRAM Addr”: lệnh này dùng để thiết lập địa chỉ cho bộ nhớ RAM lưu trữ các dữ liệu hiển thị.
- Hai lệnh cuối cùng là lệnh đọc và lệnh ghi dữ liệu LCD.
f. Bảng mã ASCII sử dụng cho LCD
g. Bảng địa chỉ cho LCD
2. Hướng dẫn đồ án cảm biến DHT11 giao tiếp ESP8266 V12 Node MCU hiển thị LCD1602
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
Thư viện I2C LCD tại đâu: https://github.com/HuanVo/LiquidCrystal_I2C#include <LiquidCrystal_I2C.h>//link to liquid crytal library file:///C:/Users/ajith/Downloads/LiquidCrystal_I2C-master%20(2).zip #include <ESP8266WiFi.h> #include <DHT.h>//link to dht 11 library https://www.electronicwings.com/download/attachment=Fri-08-17-20-48-58.NodeMCU_DHT11.zip #define DHT11_PIN 2 DHT DHT(DHT11_PIN,DHT11); //pin where the dht11 is connected #include <Wire.h> LiquidCrystal_I2C lcd(0x3F, 16, 2); #include "Adafruit_MQTT.h" #include "Adafruit_MQTT_Client.h" #define relay D5 #define DHT11_PIN 0 /************************* WiFi Access Point *********************************/ #define WLAN_SSID "Your wifi ssid" #define WLAN_PASS "Your wifi password" /************************* Adafruit.io Setup *********************************/ #define AIO_SERVER "io.adafruit.com" #define AIO_SERVERPORT 1883 // use 8883 for SSL #define AIO_USERNAME "adafruit username" #define AIO_KEY "aio key" /************ Global State (you don't need to change this!) ******************/ // Create an ESP8266 WiFiClient class to connect to the MQTT server. WiFiClient client; // or... use WiFiFlientSecure for SSL //WiFiClientSecure client; // Setup the MQTT client class by passing in the WiFi client and MQTT server and login details. Adafruit_MQTT_Client mqtt(&client, AIO_SERVER, AIO_SERVERPORT, AIO_USERNAME, AIO_KEY); const char SLIDER_FEED[] PROGMEM = AIO_USERNAME "/feeds/temp"; Adafruit_MQTT_Subscribe temp = Adafruit_MQTT_Subscribe(&mqtt, AIO_USERNAME "/feeds/Temperature_control"); /****************************** Feeds ***************************************/ // Setup a feed called 'photocell' for publishing. // Notice MQTT paths for AIO follow the form: <username>/feeds/<feedname> // Setup a feed called 'onoff' for subscribing to changes. Adafruit_MQTT_Subscribe onoffbutton = Adafruit_MQTT_Subscribe(&mqtt, AIO_USERNAME "/feeds/Ac"); Adafruit_MQTT_Publish ac = Adafruit_MQTT_Publish(&mqtt, AIO_USERNAME "/feeds/temp"); /*************************** Sketch Code ************************************/ // Bug workaround for Arduino 1.6.6, it seems to need a function declaration // for some reason (only affects ESP8266, likely an arduino-builder bug). void MQTT_connect(); void setup() { pinMode(relay, OUTPUT); Serial.begin(115200); delay(10); Serial.println(F("Adafruit MQTT demo")); // Connect to WiFi access point. Serial.println(); Serial.println(); Serial.print("Connecting to "); Serial.println(WLAN_SSID); Wire.begin(D2, D1); lcd.home(); lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("Scanning wifi"); delay(2000); lcd.clear(); lcd.print("Connecting to "); delay(2000); lcd.setCursor(0, 1); lcd.print(WLAN_SSID); WiFi.begin(WLAN_SSID, WLAN_PASS); while (WiFi.status() != WL_CONNECTED) { delay(500); Serial.print("."); } Serial.println(); Serial.println("WiFi connected"); delay(2000); lcd.clear(); lcd.print("WiFi connected"); Serial.println("IP address: "); Serial.println(WiFi.localIP()); //////////////////////// lcd.setCursor(0, 1); lcd.print("IP:"); lcd.setCursor(3, 1); lcd.print(WiFi.localIP()); delay(3000); mqtt.subscribe(&onoffbutton); mqtt.subscribe(&temp); } uint32_t x = 0; void loop() { // Ensure the connection to the MQTT server is alive (this will make the first // connection and automatically reconnect when disconnected). See the MQTT_connect // function definition further below. MQTT_connect(); //////////////////////////////////// Serial.print(F("\nSending myValue ")); /////////////////////////////// float t = DHT.readTemperature(); /////////////////////////////// Serial.print("..."); if (! ac.publish(t)) { Serial.println(F("Failed")); } else { Serial.println(F("OK!")); Serial.println(t); } float state = atoi((char *)onoffbutton.lastread); lcd.clear(); lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("C Temp="); lcd.setCursor(7, 0); lcd.print(t); lcd.setCursor(12, 0); lcd.print((char)223); lcd.setCursor(13, 0); lcd.print("c"); lcd.setCursor(0, 1); lcd.println("R Temp="); lcd.setCursor(7, 1); lcd.print(state); lcd.setCursor(12, 1); lcd.print((char)223); lcd.setCursor(13, 1); lcd.print("c"); Serial.println(state); ////////////////////////////////// // this is our 'wait for incoming subscription packets' busy subloop // try to spend your time here Adafruit_MQTT_Subscribe *subscription; while ((subscription = mqtt.readSubscription(5000))) { uint16_t state = atoi((char *)onoffbutton.lastread); float t = DHT.readTemperature(); if (state < t) { Serial.print(F("Relay state: ")); Serial.println((char *)onoffbutton.lastread); Serial.println(state); Serial.println(t); digitalWrite(relay, LOW); void data(); delay(3000); lcd.clear(); lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("PELTIER ON"); } else if (state > t) { Serial.print(F("Relay state: ")); digitalWrite(relay, HIGH); Serial.println(t); lcd.clear(); void data(); lcd.clear(); lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("PELTIER OFF");} //////////////////////////////////// /////////////////////////// } } void MQTT_connect() { int8_t ret; // Stop if already connected. if (mqtt.connected()) { return; } Serial.print("Connecting to MQTT... "); lcd.setCursor(0, 0); lcd.clear(); lcd.print("Connecting to MQTT"); uint8_t retries = 3; while ((ret = mqtt.connect()) != 0) { // connect will return 0 for connected Serial.println(mqtt.connectErrorString(ret)); Serial.println("Retrying MQTT connection in 5 seconds..."); lcd.print("Retrying MQTT"); mqtt.disconnect(); delay(5000); // wait 5 seconds retries--; if (retries == 0) { // basically die and wait for WDT to reset me while (1); } } Serial.println("MQTT Connected!"); lcd.setCursor(0, 1); lcd.print("MQTT Connected!"); lcd.clear(); } void data() { float t = DHT.readTemperature(); float state = atoi((char *)onoffbutton.lastread); lcd.clear(); lcd.setCursor(0, 0); lcd.print("C Temp="); lcd.setCursor(7, 0); lcd.print(t); lcd.setCursor(12, 0); lcd.print((char)223); lcd.setCursor(13, 0); lcd.print("c"); lcd.setCursor(0, 1); lcd.println("R Temp="); lcd.setCursor(7, 1); lcd.print(state); lcd.setCursor(12, 1); lcd.print((char)223); lcd.setCursor(13, 1); lcd.print("c"); Serial.println(state); }
3. Hoạt động của mạch điều khiển thiết bị và giám sát DHT11 bằng app điện thoại qua esp8266 v12
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, vi điều khiển esp8266 v12 chờ tín hiệu từ cảm biến dht11 gửi vào, Khi nhận tín hiệu vi điều khiển esp8266 v12 gửi tín hiệu lên màn hình lcd1602 đồng thời gửi lên hosting iot để app điện thoại truy xuất vào hiển thị lên màn hình điện thoại.4. Cụ thể hoạt động của mạch điều khiển thiết bị và giám sát DHT11 bằng esp8266 v12 app điện thoại các bạn xem video:
Ngoài ra còn nhiều Phần và các môn khác
Đồ án điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 1 Mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 2 Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3 Thiết kế mạch điện tử, Lập trình vi điều khiển tổng hợp File đồ án – Phần 3 Tổng hợp File ĐỒ ÁN Điện tử cơ bản Tổng hợp File ĐỒ ÁN Viễn thông Tổng hợp File ĐỒ ÁN PLC Tổng hợp File ĐỒ ÁN Cung cấp điện
Sẽ còn các phần khác nữa nhé.
Chúc các bạn thành công…!!!