RF315 giao tiếp Atmega dùng Module Thu Phát RF 315 dùng để thu tìn hiệu từ điều khiển từ xa hoặc sử dụng trong các điều khiển từ xa. Module thu phát RF315 nào được sử dụng trong điều khiển từ xa cho xe hơi, hoặc để điều khiển các tác vụ đơn giản, giống như tiếp sức kiểm soát bật / tắt việc sử dụng một ăng-ten tùy chọn sẽ làm tăng hiệu quả của truyền thông không dây của bạn.
- Phone : 0967.551.477
- Zalo : 0967.551.477
- FB : Huỳnh Nhật Tùng
- Email : dientunhattung@gmail.com
- Địa Chỉ: 106/14 Đường số 51, Phường 14, Gò Vấp, Tp HCM
- Chi tiết: Nhận làm mạch và đồ án Điện tử
Table of Contents
1. Linh kiện cần thiết làm mạch điều khiển thiết bị bằng thu, phát RF315 giao tiếp Atmega
1.1 Vi điều khiển AVR trong mạch điều khiển thiết bị bằng thu, phát RF315 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Atmega16 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ MegaAVR. Atmega16 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 16KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, 512B EEPROM, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (1KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI, I2C. Ngoài ra có thể sử dụng bộ biến đổi số tương tự 10 bít (ADC/DAC) mở rộng tới 8 kênh, khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn, có thể sử dụng tới 6 kênh điều chế độ rộng xung (PWM), hỗ trợ bootloader.
b. Chức năng của Atmega:
- PORTA: Các chân từ 33 đến 40 thuộc PORTA. Nó hoạt động giống như đầu vào analog cho bộ chuyển đổi A / D. Tuy nhiên, trong trường hợp không có bộ chuyển đổi A / D, PORTA được sử dụng làm cổng I / O hai chiều 8 bit. Nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTB: Các chân từ 1 đến 8 thuộc về PORTB. Đây là các chân hai chiều I / O. Cổng này cũng bao gồm các điện trở kéo lên bên trong.
- PORTC: PORTC là cổng I / O hai chiều bao gồm 8 chân. Chân từ 22 đến 29 thuộc về cổng này, tương tự như các cổng khác, nó đi kèm với điện trở kéo bên trong.
- PORTD: Chân từ 14 đến 21 thuộc về cổng này. Đây là cổng hai chiều trong đó mỗi chân có thể được sử dụng làm chân đầu vào hoặc đầu ra. Tuy nhiên, có các tính năng bổ sung liên quan đến cổng này như ngắt, giao tiếp nối tiếp, bộ hẹn giờ và PWM.
Các chức năng khác
- Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
- VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy.
- GND: Chân 11 là chân nối đất.
- AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
- AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC.
- Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.
c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)
Datasheets | Atmega16 |
Standard Package | 27 |
Category | Integrated Circuits (ICs) |
Family | Embedded – Atmel |
Series | Atmega |
Packaging | Tube |
Core Processor | AVR |
Core Size | 8-Bit |
Speed | 16MHz |
Connectivity | I²C, SPI, UART / USART, USB |
Peripherals | Brown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT |
Number of I /O | 32 |
Program Memory Size | 16KB |
Program Memory Type | FLASH |
EEPROM Size | 512B |
RAM Size | 1K |
Voltage – Supply (Vcc/Vdd) | 4.2 V ~ 5.5 V |
Data Converters | A/D 8 x 10bit |
Oscillator Type | Internal |
Operating Temperature | -40°C ~ 85°C |
Package / Case | 28-SOIC (0.295″, 7.50mm Width) |
Other Names | Atmega16 |
d. Power
- 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
- GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
- IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.
e.Bộ nhớ
Vi điều khiển ATmega:- 16 KB bộ nhớ Plash: trong đó bootloader chiếm 0.5KB.
- 2 KB cho SRAM: (Static Random Access Menory): giá trị các biến khai báo sẽ được lưu ở đây. Khai báo càng nhiều biến thì càng tốn nhiều bộ nhớ RAM. Khi mất nguồn dữ liệu trên SRAM sẽ bị mất.
- 512B cho EEPROM: (Electrically Eraseble Programmable Read Only Memory): Là nơi có thể đọc và ghi dữ liệu vào đây và không bị mất dữ liệu khi mất nguồn.
f. Kiến trúc của Atmega16
Kiến trúc của Atmega16 dựa trên Kiến trúc Harvard và đi kèm với các bus và bộ nhớ riêng biệt. Các lệnh được lưu trữ trong bộ nhớ chương trình.- CPU
- ROM
- RAM
EEPROM
- Ngắt
- Module I / O analog và kỹ thuật số
Bộ định thời / Bộ đếm
- Watchdog timer
- Giao tiếp nối tiếp
1.2 RF315 dùng cho thu, phát RF315 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Module Thu Phát RF 315 dùng để thu tìn hiệu từ điều khiển từ xa hoặc sử dụng trong các điều khiển từ xa. Module thu phát RF315 nào được sử dụng trong điều khiển từ xa cho xe hơi, hoặc để điều khiển các tác vụ đơn giản, giống như tiếp sức kiểm soát bật / tắt việc sử dụng một ăng-ten tùy chọn sẽ làm tăng hiệu quả của truyền thông không dây của bạn.


b. Thông số kỹ thuật thu, phát RF315
Remote thu 4 Kênh Pt2272
- Điện áp hoạt động: 12VDC (27A / 12V battery x 1)
- Dòng tiêu thụ: 10mA at 12V
- Radiated power: 10mW at 12V
- Khoảng cách phát: 50m(Theo thông số nhà sản xuất thử nghiệm trong điều kiện lý tưởng)
- Tần số RF hoạt động: 315MHZ
- Modulation mode: ASK (Amplitude Modulation)
- Encoder types: fixed code
- Dòng tiêu thụ ở trạng thái không hoạt động: 4.5mA.
- Nhiệt độ hoạt động: – 10 ~ 70oC.
Mạch thu không gắn chip giao tiếp Atmega
- Model: MX-05V.
- Điện áp hoạt động: 5VDC.
- Quiescent Current: 4mA.
- Tần số nhận: 315Mhz.
- Receiving sensitivity: – 105dB.
- Kích thước: 30 * 14 * 7mm.
- Anten cần lắp thêm: dài 32cm đơn lõi, có thể cuộn tròn.
Mạch phát không gắn chip
- Model: MX-FS-03V.
- Khoảng cách truyền: 20200m(điện áp cấp càng cao, truyền càng xa).
- Điện áp cấp: 3.5-12VDC.
- Kích thước: 19*19mm.
- Tốc độ truyền: 4Kb/s.
- Công suất truyền: 10mW.
- Tần số truyền: 315Mhz.
- Anten cần gắn thêm: dài 25cm đơn lõi có thể cuộn tròn.
- Thứ tự chân: DATA, VCC, GND.
c. Chức năng các chân thu phát RF315
- Dữ liệu vào DATA
- Nguồn Cung Cấp Vcc
- GND
d. Lưu ý khi dùng
Khoảng cách không có Anten là 20Cm. Nếu bạn cần khoảng cách xa, bạn phải thêm Anten = 1/4 bước sóng. Sử dụng chiều dài Anten cho 315Mhz là 23Cm, Cho 433Mhz là 17Cm. Điện trở nội của dây là 50R ( Ôm).
1.3 Relay kích thiết bị 220v cho mạch thu, phát RF315 giao tiếp Atmega
a. Giới thiệu
Rơ le (relay) là một công tắc chuyển đổi, dùng để đóng cắt mạch điều khiển, nó hoạt động bằng điện. Nó là một công tắc vì có 2 trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có dòng điện chạy qua rơ le hay không.

b. Thông số kỹ thuật
- Điện áp điều khiển: 5V
- Dòng điện cực đại: 10A
- Thời gian tác động: 10ms
- Thời gian nhả hãm: 5ms
- Nhiệt độ hoạt động: -45oC ~ 75oC
2. Hướng dẫn đồ án thu, phát RF315 giao tiếp Atmega bật tắt thiết bị 220V qua relay
Phần này chưa được chia sẻ.
LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.
Phần cứng
Phần mềm
Thư viện RCSwitch.h tài tại đây: https://github.com/embeddedlab786/RF_Control_4Load
#include "RCSwitch.h" #include <EEPROM.h> RCSwitch mySwitch = RCSwitch(); #define Relay1 3 // Load1 Pin Out #define Relay2 4 // Load2 Pin Out #define Relay3 5 // Load3 Pin Out #define Relay4 6 // Load4 Pin Out int load1, load2, load3, load4; void setup() { Serial.begin(9600); mySwitch.enableReceive(0); // Receiver on interrupt 0 => that is pin #2 load1 = EEPROM.read(1); load2 = EEPROM.read(2); load3 = EEPROM.read(3); load4 = EEPROM.read(4); pinMode(Relay1, OUTPUT); digitalWrite(Relay1, load1); pinMode(Relay2, OUTPUT); digitalWrite(Relay2, load2); pinMode(Relay3, OUTPUT); digitalWrite(Relay3, load3); pinMode(Relay4, OUTPUT); digitalWrite(Relay4, load4); delay(100); } void loop() { if (mySwitch.available()>0) { unsigned long int RF_data = mySwitch.getReceivedValue() ; Serial.println(RF_data); switch(RF_data){ case 5592512: mySwitch.disableReceive(); load1 = !load1; EEPROM.write(1, load1); break; case 5592368: mySwitch.disableReceive(); load2 = !load2; EEPROM.write(2, load2); break; case 5592332: mySwitch.disableReceive(); load3 = !load3; EEPROM.write(3, load3); break; case 5592323: mySwitch.disableReceive(); load4 = !load4; EEPROM.write(4, load4); break; } digitalWrite(Relay1, load1); digitalWrite(Relay2, load2); digitalWrite(Relay3, load3); digitalWrite(Relay4, load4); unsigned long time_now = millis(); int ck = 500; while(millis()<time_now + ck){;} mySwitch.resetAvailable(); mySwitch.enableReceive(0); } }
3. Hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng thu, phát RF315
Khi cấp điện hệ thống hoạt động, các thiết bị ban đầu tắt, vi điều khiển chờ tín hiệu từ bộ thu, phát RF315 giao tiếp Arduino được phát bởi remote rf315 4 kênh gửi vào. Khi nhận được tín hiệu vi điều khiển vi điều khiển xử lý kích hoạt hệ thống theo yêu cầu thiết bị bật tắt theo từng kênh đã được lập trình.
4. Cụ thể hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng thu, phát RF315 giao tiếp Atmega
Chúc các bạn thành công…!!!