Sim900A giao tiếp At89s52, Nhắn tin, Gọi điện Sim900A + LM35 + 8051

doc-cam-bien-nhiet-do-lm35-at89s52-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-sim900a

Sim900A giao tiếp At89s52 dùng Module SIM900A GPRS/GSM này được xây dựng dựa trên SIM900A GSM/GPRS của SIMCOM. Hoạt động trên các tần số 900/ 1800 MHz. SIM900A có thể tự động tìm kiếm hai băng tần này. Ngoài ra cũng có thể thiết lập các dải tần số thông qua tập lệnh AT. Tốc độ truyền có thể được cấu hình từ 1200-115200 thông qua lệnh AT. Modem GSM / GPRS có ngăn xếp TCP / IP nội bộ để cho phép bạn kết nối với internet qua GPRS. SIM900A là một mô-đun không dây nhỏ gọn và đáng tin cậy. Đây là một module GSM / GPRS hoàn chỉnh trong loại SMT và được thiết kế với một bộ xử lý chip đơn cực mạnh kết hợp lõi AMR926EJ-S.  

 
Liên hệ làm Đồ án và Mạch điện tử

 

Table of Contents

1. Linh kiện cần thiết làm mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim900A giao tiếp At89s52

1.1 Vi điều khiển 8051  trong mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim900A giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu

At89s52 là một chíp vi điều khiển được sản xuất bời hãng Atmel thuộc họ 8051. At89s52 là một bộ vi điều khiển 8 bit dựa trên kiến trúc RISC bộ nhớ chương trình 8KB ISP flash có thể ghi xóa hàng nghìn lần, một bộ nhớ RAM vô cùng lớn trong thế giới vi xử lý 8 bit (256x8KB SRAM) Với 32 chân có thể sử dụng cho các kết nối vào hoặc ra i/O, 32 thanh ghi, 3 bộ timer/counter có thể lập trình, có các gắt nội và ngoại (2 lệnh trên một vector ngắt), giao thức truyền thông nối tiếp USART, SPI. Khả năng lập trình được watchdog timer, hoạt động với 5 chế độ nguồn. review-do-an-8051-at89s52các ứng dụng của vi điều khiển

b. Chức năng của At89s52:

 

Số chânTên chânĐặc điểm
32-39Port 08 chân Địa chỉ và Dữ liệu / GPIO
1-8Port 18 chân GPIO 
21-28Port 28 chân GPIO
10-17Port 38 chân GPIO
9RSTChân Reset
18XTAL2Chân đầu ra của bộ tạo dao động bên ngoài
19XTAL1Chân đầu vào bộ tạo dao động bên ngoài
20GNDChân nối đất
40VCCChân cấp điện
31EA / VPPKích hoạt truy xuất bên ngoài / chân cấp nguồn kích hoạt Flash
30ALE / PROGChân chốt địa chỉ / Chân lập trình flash
29PSENChân cho phép lưu chương trình
Chân Port 0

Tất cả các cổng của AT89S52 là 8-bit có nghĩa là mỗi port có 8 chân đa chức năng. Các chân đầu vào / đầu ra này có thể được cấu hình cho các chức năng khác bằng cấu hình cách các thanh ghi cấu hình.  Nếu chúng ở trạng thái mức thấp, chúng hoạt động như các chân đầu vào trở kháng cao hai chiều. Nhưng nếu chúng được kéo lên mức cao, chúng được sử dụng làm chân đầu ra digital. Các chân Port0 cũng được sử dụng để cập nhật các byte thấp trong code đến bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài.

Chân Port 1

Tương tự như port 0, Port1 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân bộ định thời / bộ đếm 16 bit.

Số chânChức năng
P1.0T2
P1.1T2EX
P1.5MOSI
P1.6MISO
P1.7SCK
Chân Port 2

Giống như Port 1, Port2 cũng có các chân dữ liệu 2 chiều 8 bit với các điện trở kéo lên bên trong. Một số chân GPIO này được sử dụng để giao tiếp lập trình hệ thống trong mạch và một số chân được sử dụng làm chức năng thay thế cho ba chân Bộ định thời / Bộ đếm 16 bit. Các chân Port2 cũng được sử dụng để cập nhật các byte cao trong code lên bộ nhớ chương trình bên trong của vi điều khiển AT89S52 và cũng được sử dụng để xác nhận code đã được cập nhật. Khi sử dụng các chân này để lập trình, chúng ta cần kết nối các chân này với các điện trở kéo lên bên ngoài. Chân port 3 Port 3 cũng là một cổng 8-bit và có 8 chân GPIO. Ngoài chức năng nhập / xuất, các chân này còn có một số tính năng đặc biệt.  Cổng 3 cũng được sử dụng để truyền dữ liệu nối tiếp UART, ngắt ngoài và thực hiện các thao tác đọc / ghi bộ nhớ dữ liệu bên ngoài.

Số chânChức năng
P3.0RXD
P3.1TXD
P3.2INT0
P3.3INT1
P3.4T0
P3.5T1
P3.6WR
P3.7RD

Tất cả các chân này là chân dữ liệu hai chiều và tương thích với chuẩn TTL. Chúng có thể là nguồn dòng sink hay source và tất cả đều có điện trở kéo lên bên trong để xác định đúng trạng thái.

Các chức năng khác

  • Reset: Chân 9 là chân reset mức thấp đang hoạt động. Xung mức thấp dài hơn độ dài xung tối thiểu sẽ tạo ra reset. Các xung ngắn không có khả năng tạo ra reset.
  • VCC: Chân 10 là chân cấp nguồn cho bộ điều khiển này. Nguồn điện của cần phải có 5 V để đặt bộ điều khiển này trong điều kiện đang chạy. 
  • GND: Chân 11 là chân nối đất.
  • AREF: Chân 32 là chân tham chiếu tương tự chủ yếu được sử dụng cho bộ chuyển đổi A / D .
  • AVCC: Chân 30 là AVCC là chân điện áp cung cấp cho PORTA và ADC. Nó được kết nối với VCC thông qua bộ lọc thông thấp khi có ADC. Tuy nhiên, trong trường hợp không có ADC, AVCC được kết nối bên ngoài với VCC. 
  • Chân 12 & 13: Một bộ dao động tinh thể được kết nối với các chân này. Atmega16 hoạt động ở tần số bên trong 1MHZ; bộ dao động được thêm vào để tạo ra xung clock và tần số cao.

c.Thông số kỹ thuật Atmega (Dip)

DatasheetsAt89s52
Standard Package27
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyEmbedded – Atmel
SeriesAt89s
PackagingTube
Core Processor8051
Core Size8-Bit
Speed33MHz
ConnectivitySPI, UART / USART, USB
PeripheralsBrown-out Detec t/ Reset, HLVD, POR, PWM, WDT
Number of I /O32
Program Memory Size8KB
Program Memory TypeFLASH
EEPROM SizeNO
RAM Size256×8 Byte
Voltage – Supply (Vcc/Vdd)4.2 V ~ 5.5 V
Data ConvertersNO
Oscillator TypeInternal
Operating Temperature-40°C ~ 85°C
Package / Case40-SOIC (0.295″, 7.50mm Width)
Other NamesAt89s52

d. Power

  • 5V: Điện áp ra 5V (dòng điện trên mỗi chân này tối đa là 500mA).
  • GND: Là chân mang điện cực âm trên board.
  • IOREF: Điệp áp hoạt động của vi điều khiển trên AVR và có thể đọc điện áp trên chân IOREF. Chân IOREF không dùng để làm chân cấp nguồn.

e.Bộ nhớ

  • 8 KByte bộ nhớ chỉ đọc có thể xóa và lập trình nhanh (EPROM), 
  • 8 KByte bộ nhớ có thể lập trình nhanh, có khả năng tới 1000 chu kỳ ghi/xoá
  • 128 Byte RAM
  • 64 KB vùng nhớ mã ngoài
  • 64 KB vùng nhớ dữ liệu ngoại.

f. Chức năng nội bật

  • Là bộ vi điều khiển công nghệ CMOS hiệu suất cao tích hợp công nghệ Flash
  • Hoạt động ở dải điện áp rộng 4 – 5.5V, vì vậy nó là một IC công suất thấp.
  • Thiết bị hỗ trợ lập trình bên trong ở cả chế độ page và byte của bộ nhớ Flash.
  • Tần số hoạt động lên đến 33MHz nhưng có thể thay đổi để tiết kiệm năng lượng.
  • Module có thời gian lập trình nhanh với 10.000 chu kỳ đọc / ghi.
  • Bộ nhớ RAM 256 × 8 bit.
  • Giao tiếp nối tiếp thông qua module UART song công.
  • Nó có một chân reset, ba bộ định thời 16 bit và tám bộ ngắt.
  • AT89S52 có hai chế độ nguồn. Đầu tiên là chế độ nhàn rỗi, trong đó thiết bị xử lý dừng hoạt động trong khi ngoại vi vẫn tiếp tục hoạt động. Thứ hai là chế độ tắt nguồn sẽ tạm dừng bộ dao động và các chức năng khác và lưu nội dung RAM.
  • Bộ đếm thời gian Watchdog để hoạt động khởi động thiết bị từ chế độ ngủ và có thể được kích hoạt hoặc hủy kích hoạt thông qua lập trình

1.2 Module Sim900A dùng nhắn tin, gọi điện Sim900A giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu Sim900A giao tiếp At89s52

Module SIM900A GPRS/GSM này được xây dựng dựa trên SIM900A GSM/GPRS của SIMCOM. Hoạt động trên các tần số 900/ 1800 MHz. SIM900A có thể tự động tìm kiếm hai băng tần này. Ngoài ra cũng có thể thiết lập các dải tần số thông qua tập lệnh AT. Tốc độ truyền có thể được cấu hình từ 1200-115200 thông qua lệnh AT. Modem GSM / GPRS có ngăn xếp TCP / IP nội bộ để cho phép bạn kết nối với internet qua GPRS. SIM900A là một mô-đun không dây nhỏ gọn và đáng tin cậy. Đây là một module GSM / GPRS hoàn chỉnh trong loại SMT và được thiết kế với một bộ xử lý chip đơn cực mạnh kết hợp lõi AMR926EJ-S. Module GSM GPRS Sim900A có IC đệm (GSM sim900a module ) được thiết kế cho các ứng dụng cần độ bền và độ ổn định cao, mạch có kích thước nhỏ gọn nhưng vẫn giữ được các yếu tố cần thiết của thiết kế Sim900 cũ như: Mạch chuyển mức tín hiệu logic sử dụng Mosfet, IC giao tiếp RS323 MAX232, tụ ổn định nguồn đầu vào, khe sim chuẩn và các đèn led báo hiệu. Ngoài ra mạch còn đi kèm dây cáp nguồn và Anten GSM.

doc-cam-bien-nhiet-do-lm35-arduino-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-Sim900A giao tiếp STM32-1

b. Thông số kỹ thuật Sim900A giao tiếp At89s52

  • Điện áp hoạt động: 4.7-5V
  • Điện năng tiêu thụ thấp: 1.5mA (ở chế độ ngủ)
  • Nhiệt độ hoạt động: -40 – 85 °C
  • Điều khiển qua tập lệnh AT (GSM 07.07 ,07.05 and SIMCOM enhanced AT Commands)
  • Băng tần kép 900/ 1800 MHz
  • GPRS multi-slot class 10/8
  • GPRS mobile station class B
  • Phù hợp với GSM giai đoạn 2/2+
  • Kích thước: 24 x 24 x 3 mm
  • Trọng lượng: 3.4g
  • Sử dụng module GSM GPRS Sim900A.
  •  Nguồn cấp đầu vào: 5VDC, 1.5A.
  •  Mức tín hiệu giao tiếp: TTL (3.3 – ­5VDC).
  • Tích hợp chuyển mức tín hiệu TTL Mosfet tốc độ cao.
  •  Tích hợp IC chuyển mức tín hiệu RS232 MAX232.
  •  Có tụ ổn định nguồn đầu vào.
  •  Khe sim kích thước chuẩn.
  • Có led hiển thị trạng thái.
  •  Thiết kế mạch nhỏ gọn, bền bỉ, chống nhiễu.

c. Chức năng các chân của module Sim900A giao tiếp At89s52

doc-cam-bien-nhiet-do-lm35-arduino-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-Sim900A giao tiếp STM32

d. Tập lệnh AT của module Sim900A giao tiếp At89s52

Các lệnh chung

  • Lệnh: AT<CR><LF>
  • Mô tả : Kiểm tra đáp ứng của Module Sim 900A, nếu trả về OK thì Module hoạt động

  • Lệnh: ATE[x]<CR><LF>
  • Mô tả: Chế độ echo là chế độ phản hồi dữ liệu truyền đến của module Sim 900A, x = 1 bật chế độ echo , x = 0 tắt chế độ echo (bạn nên tắt chế độ này khi giao tiếp với vi điều khiển)

  • Lệnh: AT+IPR=[baud rate]<CR><LF>
  • Mô tả:  cài đặt tốc độ giao tiếp dữ liệu với Module Sim800C, chỉ cài được các tốc độ sau
  • baud rate :    0  (auto), 1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200

  • Lệnh:  AT&W<CR><LF>
  • Mô tả :  lưu lại các lệnh đã cài đặt

Các lệnh điều khiển cuộc gọi

  • Lệnh: AT+CLIP=1<CR><LF>
  • Mô tả: Hiển thị thông tin cuộc gọi đến

  • Lệnh: ATD[Số_điện_thoại];<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện cuộc gọi

  • Lệnh: ATH<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện kết thúc cuộc gọi , hoặc cúp máy khi có cuộc gọi đến

  • Lệnh: ATA<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh thực hiện chấp nhận khi có cuộc gọi đến

Các lệnh điều khiển tin nhắn

  • Lệnh: AT+CMGF=1<CR><LF>
  • Mô tả: Lệnh đưa SMS về chế độ Text , phải có lệnh này mới gửi nhận tin nhắn dạng Text

  • Lệnh: AT+CMGS=”Số_điện _thoại”<CR><LF>
  • Đợi đến khi có ký tự ‘>’ được gửi về thì đánh nối dung tin nhắn   
  • Gửi mã Ctrl+Z  hay 0x1A hoặc giá trị 26 để kết thúc nội dung và gửi tin nhắn
  • Mô tả: Lệnh gửi tin nhắn

  • Lệnh: AT+CMGR=x<CR><LF>
  • x là địa chỉ tin nhắn cần đọc
  • Mô tả: Đọc một nhắn vừa gửi đến, lệnh được trả về nội dung tin nhắn, thông tin người gửi, thời gian gửi

  • Lệnh: AT+CMGDA=”DEL ALL”<CR><LF>
  • Mô tả:  Xóa toàn bộ tin nhắn trong các hộp thư

  • Lệnh: AT+CNMI=2,2<CR><LF>
  • Mô tả: Hiển thị nội dung tin nhắn ngay khi có tin nhắn đến

1.3 Cảm biến nhiệt độ LM35 dùng gọi điện, nhắn tin module Sim900A giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu

LM35 có dải đo từ 0 Độ đến 150 độ C. LM35 là cảm biến tiêu hao điện năng thấp sử dụng điện áp 5V. Cảm biến gồm có 3 chân, 2 chân nguồn, 1 chân tín hiệu ra dạng Analog. Chân dữ liệu của IC cảm biến LM35 là chân ngõ ra điện áp dạng tuyến tính. Chân số 2 cảm biến xuất ra cứ 1mV = 0.1°C (10mV = 1°C). Để lấy dữ liệu ở dạng °C chỉ cần lấy điện áp trên chân OUT đem chia cho 10. Chân 1 cấp điện áp 5V, chân 3 cấp GND, chân 2 là chân OUTPUT dữ liệu dạng điện áp LM35 là một cảm biến nhiệt độ tương tự, điện áp ở đầu ra của cảm biến tỷ lệ với nhiệt độ tức thời và có thể dễ dàng được xử lý để có được giá trị nhiệt độ bằng oC.

cảm biến nhiệt độ lm35 Sim900A giao tiếp STM32

b. Thông số kỹ thuật lm35

  • Điện áp hoạt động: 4~20VDC
  • Công suất tiêu thụ: khoảng 60uA
  • Khoảng đo: -55°C đến 150°C
  • Điện áp tuyến tính theo nhiệt độ: 10mV/°C
  • Sai số: 0.25°C
  • Kiểu chân: TO92
  • Kích thước: 4.3 × 4.3mm

LM35 có thể đo nhiệt độ trong phạm vi từ -55oC đến 150oC. Độ chính xác thực tế của cảm biến: ±1/4°C ở nhiệt độ phòng và ±3/4°C trong phạm vi nhiệt độ từ -55°C đến 150°C. Việc chuyển đổi điện áp đầu ra sang oC cũng dễ dàng và trực tiếp. Trở kháng đầu ra nhỏ, đầu ra tuyến tính và hiệu chuẩn chính xác là những đặc tính vốn có của LM35, giúp tạo giao tiếp để đọc hoặc điều khiển mạch rất dễ dàng. Điện áp cung cấp cho cảm biến LM35 hoạt động có thể từ +4 V đến 30 V. Nó tiêu thụ dòng điện khoảng 60μA. LM35 có nhiều họ là LM35A, LM35CA, LM35D, LM135, LM135A, LM235, LM335. Tất cả các thành viên trong họ LM35 đều hoạt động theo nguyên tắc giống nhau nhưng khả năng đo nhiệt độ khác nhau và chúng cũng có nhiều kiểu chân khác nhau (SOIC, TO-220, TO-92, TO).

c. Nguyên lý hoạt động của cảm biến LM35

Cảm biến LM35 hoạt động bằng cách cho ra một giá trị điện áp nhất định tại chân VOUT (chân giữa) ứng với mỗi mức nhiệt độ. Như vậy, bằng cách đưa vào chân bên trái của cảm biến LM35 điện áp 5V, chân phải nối đất, đo hiệu điện thế ở chân giữa, bạn sẽ có được nhiệt độ (0-100ºC) tương ứng với điện áp đo được. Vì điện áp ngõ ra của cảm biến tương đối nhỏ nên thông thường trong các mạch ứng dụng thực tế, chúng ta thường dùng Op-Amp để khuếch đại điện áp ngõ ra này.

d. Cách tính toán giao tiếp

  • Thiết kế mạch.
  • Cấp nguồn cho cảm biến với điện áp từ 4V đến 30V. Chân GND được nối đất.
  • Kết nối chân VOUT với đầu vào bộ chuyển đổi tương tự sang số hay vi điều khiển.
  • Lấy mẫu đọc ADC để xác định điện áp đầu ra VOUT.
  • Chuyển đổi điện áp thành nhiệt độ.

Công thức để chuyển đổi điện áp sang nhiệt độ độ C cho LM35 là: Nhiệt độ đo được (oC) = Điện áp được đọc bởi bộ ADC/10mV Tôi chia cho 10mV vì độ nhạy của cảm biến LM35 là 10mV. Làm theo các bước và hướng dẫn ở trên, bạn có thể dễ dàng giao tiếp cảm biến LM35 với bất kỳ bộ vi điều khiển nào có chân chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số được tích hợp sẵn. Hầu hết tất cả các bộ vi điều khiển ngày nay đều có bộ ADC tích hợp sẵn.

e. Các dạng ngoài thực tế

Trong cấu hình mạch phía bên trái, cảm biến chỉ có thể đo nhiệt độ dương từ 2oC đến 150oC. Theo cấu hình mạch này, chúng ta chỉ cần cấp nguồn cho LM35 và kết nối đầu ra trực tiếp với bộ chuyển đổi tương tự sang số. Trong cấu hình mạch thứ hai, chúng ta có thể đo nhiệt độ toàn dải từ -55oC đến 150oC. Cấu hình mạch này hơi phức tạp nhưng mang lại kết quả cao. Trong trường hợp này, chúng ta phải kết nối một điện trở bên ngoài (R1) để chuyển mức điện áp âm lên dương. Giá trị điện trở bên ngoài có thể được tính toán theo công thức ghi bên dưới cấu hình mạch. Mặc dù cấu hình mạch đầu tiên không cần điện trở ở phía đầu ra nhưng tôi khuyên bạn nên kết nối điện trở 80 kΩ đến 100 kΩ giữa chân VOUT và chân GND. Khi tôi thực hiện một số thí nghiệm, tôi nhận thấy rằng các số đọc bị dao động và ngõ ra VOUT có hiện tượng thả nổi. 

f. Ứng dụng của cảm biến LM35 

Cảm biến nhiệt độ LM35 phù hợp cho các ứng dụng:

  • Học tập nghiên cứu
  • Đo nhiệt độ của một môi trường cụ thể
  • Giám sát nhiệt độ trong hệ thống HVAC
  • Kiểm tra nhiệt độ pin

1.4 Chip ADC0804 cho đề tài đo nhiệt độ LM35 gửi tin nhắn, gọi điện module Sim900A giao tiếp At89s52

a. Giới thiệu

Chip ADC0804 là bộ chuyển đổi tương tự số thuộc họ ADC800 của hãng National Semiconductor. Chip có điện áp nuôi +5V và độ phân giải 8 bit. Ngoài độ phân giải thì thời gian chuyển đổi cũng là một tham số quan trọng khi đánh giá bộ ADC. Thời gian chuyển đổi được định nghĩa là thời gian mà bộ ADC cần để chuyển một đầu vào tương tự thành một số nhị phân. Đối với ADC0804 thì thời gian chuyển đổi phụ thuộc vào tần số đồng hồ được cấp tới chân CLK và CLK IN và không bé hơn 110µs. ADC0804 là IC được sử dụng để biến đổi đầu vào analog thành đầu ra digital. Bộ chuyển đổi analog sang digital tám bit này có hai mươi chân. IC này chủ yếu được sử dụng trong các vi điều khiển như Raspberry Pi, … Để kích hoạt module ADC này không cần đồng hồ bên ngoài, module này có đồng hồ riêng. Các bộ vi điều khiển trước đây không bao gồm bộ chuyển đổi digital analog được sử dụng phần cứng riêng biệt cho mục đích này nhưng hiện tại vi điều khiển bao gồm bộ chuyển đổi ADC.

b. Thông số kỹ thuật

DatasheetsADC0801-05
Product Photos20-DIP Pkg 20-DIP
Standard Package  18
CategoryIntegrated Circuits (ICs)
FamilyData Acquisition – Analog to Digital Converters (ADC)
Series
Packaging  Tube  
Number of Bits8
Sampling Rate (Per Second)10k
Data InterfaceParallel
Number of Converters1
Voltage Supply SourceSingle Supply
Operating Temperature0°C ~ 70°C
Mounting TypeThrough Hole
Package / Case20-DIP (0.300″, 7.62mm)
Supplier Device Package20-DIP
Number of Inputs and Type1 Differential, Unipolar
Dynamic Catalog8 Bit
Other Names*ADC0804LCN/NOPB ADC0804LCNNOPB

C. Chức năng các chân

Chân 1 (chân CS : Chip Seclect) : là chân chọn chíp tích cực ở mức thấp nghĩa là muốn chân này làm việc thì ta phải nối mass còn không làm việc thì ta nối lên V+. Chân 2 (chân RD : Read Data) : Đây là chân cho phép đọc dữ liệu ra  tích cực ở mức thấp nghĩa là tín hiệu tương tự ở đầu vào Vin (+) và Vin(-) sau khi được chuyển đổi thành tín hiệu số nó sẽ được lưu ở trong thanh ghi chọn chíp chưa được phép xuất ra chân DB0 đến DB7 và chỉ khi nào điện áp từ chân 2 từ mức cao xuống mức thấp thì dữ liệu mới được xuất ra chân 11 đến chân 18 để ta lấy đi . Chân 3 (chân WR : Write Data) :là chân ghi dư liệu,là chân cho phép thực hiện chuyển đổi,chân này cũng tích cực ở mức thấp nghĩa là khi chân này ở mức cao kéo xuống mức thấp thì tín hiệu vào Vin mới được phép chuyển đổi thành tín hiệu số.Chú ý khi đang thực hiện chuyển đổi,tín hiệu ở đầu ra DB0 đến DB7 vẫn chốt ở thời điểm trước đó

Các chân khác

Chân 4,9 ( chân CLK IN và CLK R ) : là các chân của mạch dao động tạo xung clock.Với con chíp này chúng ta có thể sử dụng xung clock từ ngoài đưa vào dựa vào Ic timer 555 vào chân 4,khi đó chân 9 nối mass.Nhưng để tiện cho người sử dụng ,nhà sản xuất đã lắp trong chíp 1 bộ dao động và 2 chân CLK IN và CLK R sẽ nối tụ điện và điện trở bên ngoài.Đây chính là mạch thời hằng của mạch dao động và nó quyết định tần số .Chân 5 ( chân INTR : Interrupt) : Chân ngắt cũng tích cực ở mức thấp . Chân này cũng là 1 trong các chân ra của chip,nó báo cho ta biết quá trình chuyển đổi đã kết thúc hay chưa ,bình thường chân này ở mức cao và khi quá trình chuyển đổi kết thúc thì chân này xuống mức thấp để báo cho ta biết là nó đã chuyển đổi xong còn nó vẫn ở mức cao tức là quá trình vẫn chưa xong . Chân 6,7 (chân Vin) : là các chân vào của tín hiệu tương tự Chân 8,10 ( chân AGND ,DGND ) là các chân mass của tín hiệu tương tự và tín hiệu số : AGND (Analog GND),DGND(Digital GND)

Các chân khác

Chân 9 (chân VREF/2) là chân cấp điện áp tham chiếu nếu điện áp chuyển đổi đưa vào đầu vào Vin từ 0V đến 5V thì chân này sẽ có điện áp là 2.5V. Chú ý nếu điện áp đưa vào đầu vào chuyển đổi Vin từ 0 đến 5V thì chân này có thể bỏ hở vì nguồn cấp cho Ic là 5V khi đó chân này sẽ hiểu có điện áp là 2.5V. Chân 18,17,16,15,14,13,12,11 (chân DB0 đến DB7) là các chân ra ở dạng số . Chân 20 (V+) là chân cấp nguồn cho Ic .Bất kìa một Ic nào muốn hoạt động thì ta phải cấp nguồn nuôi cho nó và Ic DAC 0804 cũng vậy .và nó được cấp nguồn là 5V.

2. Hướng dẫn đồ án Module Sim900A giao tiếp At89s52 hiển thị nhiệt độ lm35

Phần này chưa được chia sẻ.

LIÊN HỆ thông tin ở TẠI ĐÂY để được hổ trợ tốt hơn.

Phần cứng module sim

doc-cam-bien-nhiet-do-lm35-arduino-dien-thoai-bang-nhan-tin-goi-dien-module-sim900a-3

Phần mềm

#include <GPRS_Shield_Arduino.h>
#include <SoftwareSerial.h>
#include <Wire.h>

#define PIN_TX 8 /* rx of Arduino (connect tx of gprs to this pin) */
#define PIN_RX 7 /* tx of Arduino (connect rx of gprs to this pin) */
#define BAUDRATE 9600
#define PHONE_NUMBER "+84967551477"
#define MESSAGE_LENGTH 160

char message[MESSAGE_LENGTH]; /* buffer for storing message */
char phone[16]; /* buffer for storing phone number */
char datetime[24]; /* buffer for storing phone number */
int8_t messageIndex = 0;

/* Create an object named Sim900_test of the class GPRS */
GPRS Sim900_test(PIN_TX,PIN_RX,BAUDRATE);
const int8_t lm35_pin = A1;
void setup() {
Serial.begin(9600); /* Define baud rate for serial communication */
pinMode(4, OUTPUT);
while(!Sim900_test.init()) /* Sim card and signal check, also check if module connected */
{
delay(1000);
Serial.println("SIM900 initialization error");
}
Serial.println("SIM900 initialization success");
memset(message, 0, 160);
}

void loop() {
int16_t temp_adc_val;
float temp_val;
temp_adc_val = analogRead(lm35_pin); /* Read temperature from LM35 */
temp_val = (temp_adc_val * 4.88);
temp_val = (temp_val/10);
Serial.print("Temperature = ");
Serial.print(temp_val);
Serial.print(" Degree Celsius\n");

if(temp_val>35)
{
Serial.println("Need to cool down");
Serial.println("Calling to inform");
Sim900_test.callUp(PHONE_NUMBER); /* Call */
delay(25000);
Sim900_test.hangup(); /* Hang up the call */
int8_t count = 0;
messageIndex = Sim900_test.isSMSunread(); /* Check if new message available */
while( (messageIndex < 1) && !strstr( message,"Cool down") ) /* No new unread message */
{
if(count == 5)
{
messageIndex = Sim900_test.isSMSunread();
break;
}
count++;
delay(5000);
messageIndex = Sim900_test.isSMSunread();
}
while(messageIndex > 0 ) /* New unread message available */
{
Sim900_test.readSMS(messageIndex, message, MESSAGE_LENGTH, phone, datetime); /* Read message */
if(strstr( message,"Cool down"))
{
Serial.println("Turning fan ON");
digitalWrite(4, HIGH);
memset(message, 0, 160);
}
messageIndex = Sim900_test.isSMSunread();
}
delay(10000);
}
else
{
Serial.println("Everything is fine");
digitalWrite(4, LOW);
}
delay(3000);
}

3. Hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim900A

Khi cấp điện hệ thống hoạt động, các thiết bị ban đầu tắt, lúc này vi điều khiển chờ khoảng 10 đến 15 giây để module Sim900A khởi động xong. Khi khởi động xong vi điều khiển khởi tạo các tập lệnh AT cho module sim đã được định sẵn trong phần lập trình và gửi tin nhắn cho điện thoại để báo hiệu thành công. Khi nhấn nút trên hệ thống vi điều khiển đọc tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ, lm35 gửi vào, khi nhận tín hiệu vi điều khiển xử lý và gửi tin nhắn cho điện thoại thông qua module Sim900A thông báo giá trị nhiệt độ, độ ẩm từ xa.

4. Cụ thể hoạt động của mạch điều khiển thiết bị bằng nhắn tin, gọi điện Sim900A giao tiếp At89s52

Chúc các bạn thành công…!!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *